Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong tối đa bao nhiêu tháng?
Hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ quy định tại khoản 17 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 giải thích tiền thuế nợ là tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu mà người nộp thuế chưa nộp ngân sách nhà nước khi hết thời hạn nộp theo quy định.
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC về hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ bao gồm:
[1] Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/NDAN ban hành kèm theo Phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC;
[2] Thư bảo lãnh theo đúng quy định của pháp luật về bảo lãnh và bắt buộc phải có nội dung cam kết về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nộp thay cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế không thực hiện đúng thời hạn nộp dần tiền thuế nợ;
[3] Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế (nếu có).
Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong tối đa bao nhiêu tháng?
Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 124 Luật Quản lý thuế 2019 về trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ như sau:
Trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
...
5. Chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế đối với trường hợp người nộp thuế được cơ quan quản lý thuế khoanh tiền thuế nợ trong thời hạn khoanh nợ; không tính tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật này; được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày bắt đầu của thời hạn cưỡng chế thuế.
Việc nộp dần tiền thuế nợ được thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp người nộp thuế xem xét trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế và phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định số lần nộp dần và hồ sơ, thủ tục về nộp dần tiền thuế nợ.
Đồng thời, căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC về số lần và số tiền nộp dần tiền thuế nợ như sau:
Nộp dần tiền thuế nợ
...
3. Số lần và số tiền nộp dần tiền thuế nợ
a) Số tiền thuế nợ được nộp dần là số tiền thuế nợ tính đến thời điểm người nộp thuế đề nghị nộp dần nhưng không vượt quá số tiền thuế nợ có bảo lãnh của tổ chức tín dụng.
b) Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn không quá 12 tháng và trong thời gian thư bảo lãnh có hiệu lực.
c) Người nộp thuế được nộp dần số tiền thuế nợ theo từng tháng đảm bảo số tiền thuế nợ nộp từng lần không thấp hơn số tiền thuế nợ được nộp dần bình quân theo tháng. Người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp phát sinh để nộp cùng với số tiền thuế nợ được nộp dần.
...
Như vậy, người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn không quá 12 tháng và trong thời gian thư bảo lãnh có hiệu lực.
Ngoài ra, căn cứ khoản 3 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định thời hạn nộp dần tiền thuế nợ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng.
Quá thời hạn nộp dần tiền thuế nợ đã cam kết nộp theo từng tháng mà người nộp thuế không nộp hoặc nộp không đủ hoặc bên bảo lãnh chưa thực hiện nghĩa vụ nộp thay thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nộp dần tiền thuế nợ theo cam kết, cơ quan thuế lập văn bản theo mẫu số 02/NDAN ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC gửi bên bảo lãnh yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật đồng thời gửi người nộp thuế.
Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong tối đa bao nhiêu tháng? (Hình từ Internet)
Trình tự giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ được thực hiện ra sao?
Trình tự giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
Bước 01: Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ theo quy định gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Bước 02:
[1] Trường hợp hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.
[2] Trường hợp hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ đầy đủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hành:
- Thông báo không chấp thuận việc nộp dần tiền thuế nợ theo mẫu số 03/NDAN ban hành kèm theo Phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với trường hợp phát hiện thư bảo lãnh có dấu hiệu không hợp pháp, đồng thời cơ quan thuế có văn bản theo mẫu số 05/NDAN ban hành kèm theo Phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC gửi bên bảo lãnh để xác minh và bên bảo lãnh gửi kết quả xác minh cho cơ quan thuế trong thời hạn theo quy định của pháp luật;
- Quyết định chấp thuận nộp dần tiền thuế nợ theo mẫu số 04/NDAN ban hành kèm theo Phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với trường hợp thuộc đối tượng nộp dần tiền thuế nợ.
- Hướng dẫn cách kê khai hóa đơn thay thế khác kỳ mới nhất năm 2024?
- 3 loại phí ra sổ hồng chung cư là gì?
- Mẫu CTT50 là mẫu biên lai thu thuế đúng không?
- Hóa đơn giá trị gia tăng dùng cho doanh nghiệp đặc thù thu bằng ngoại tệ là mẫu nào theo Thông tư 78?
- Thuế chuyển nhượng bất động sản năm 2024 là gi?
- Hướng dẫn cách viết mẫu 01b-hsb bhxh phần danh sách đề nghị? Mức hưởng dưỡng sức sau thai sản có đóng thuế TNCN không?
- Dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu phần trăm?
- Giảm thuế GTGT 8% đến khi nào?
- Còn hơn 1 tháng nữa sẽ hết giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8 phần trăm trong năm 2024 đúng không?
- Hướng dẫn cách viết mẫu 01/PLI báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024? Tiền phụ cấp độc hại của người lao động có chịu thuế TNCN không?