Người nộp thuế được hoàn trả số tiền thuế đã nộp có thể yêu cầu cơ quan quản lý thuế trả tiền lãi bao nhiêu?

Người nộp thuế có thể yêu cầu cơ quan quản lý thuế trả tiền lãi bao nhiêu nếu được hoàn trả số tiền thuế đã nộp sau khi khiếu nại, khởi kiện?

Người nộp thuế có thể yêu cầu cơ quan quản lý thuế trả tiền lãi bao nhiêu nếu được hoàn trả số tiền thuế khi khiếu nại, khởi kiện?

Căn cứ Điều 61 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện
1. Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện của người nộp thuế về số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định, người nộp thuế vẫn phải nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đó, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ thực hiện quyết định tính thuế, quyết định ấn định thuế của cơ quan quản lý thuế.
2. Trường hợp số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xác định theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Tòa án thì người nộp thuế được hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa.
Người nộp thuế có quyền yêu cầu cơ quan quản lý thuế trả tiền lãi theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa. Nguồn tiền trả lãi được chi trả từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Thủ tục xử lý đối với trường hợp số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xác định theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Tòa án được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 60 của Luật này.

Theo đó, người nộp thuế có thể yêu cầu cơ quan quản lý thuế trả tiền lãi mức 0,03%/ngày nếu được hoàn trả số tiền thuế khi khiếu nại, khởi kiện và có quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Tòa án.

Người nộp thuế được hoàn trả số tiền thuế đã nộp có thể yêu cầu cơ quan quản lý thuế trả tiền lãi bao nhiêu?

Người nộp thuế được hoàn trả số tiền thuế đã nộp có thể yêu cầu cơ quan quản lý thuế trả tiền lãi bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Người nộp thuế bao gồm những ai?

Căn cứ Điều 2 Luật Quản lý thuế 2019, người nộp thuế bao gồm:

(1) Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế;

(2) Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;

(3) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.

Ai có nhiệm vụ giải quyết khiếu nại liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế?

Căn cứ Điều 18 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế
1. Tổ chức thực hiện quản lý thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế; công khai các thủ tục về thuế tại trụ sở, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế; cơ quan thuế có trách nhiệm công khai mức thuế phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
4. Bảo mật thông tin của người nộp thuế, trừ các thông tin cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền hoặc thông tin được công bố công khai theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện việc miễn thuế; giảm thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ; khoanh tiền thuế nợ, không thu thuế; xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa; hoàn thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
6. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.
7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế theo thẩm quyền.
8. Giao biên bản, kết luận, quyết định xử lý về thuế sau kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho người nộp thuế và giải thích khi có yêu cầu.
9. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
10. Giám định để xác định số tiền thuế phải nộp của người nộp thuế theo trưng cầu, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
11. Xây dựng, tổ chức hệ thống thông tin điện tử và ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

Theo đó, cơ quan quản lý thuế có nhiệm vụ giải quyết khiếu nại liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế theo thẩm quyền.

Cơ quan quản lý thuế bao gồm:

- Cơ quan thuế bao gồm Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực;

- Cơ quan hải quan bao gồm Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục Hải quan.

Người nộp thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế có được nhận văn bản liên quan đến nghĩa vụ thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế có phải nộp tiền phạt trong thời gian giải quyết khiếu nại thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy đề nghị xác nhận cư trú của người nộp thuế mẫu số 06/HTQT thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế thu nhập cá nhân là những đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trách nhiệm của người nộp thuế ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế bao gồm những đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế được hiểu như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế không cần cung cấp chứng từ nộp thuế bằng giấy trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế được hoàn trả số tiền thuế đã nộp có thể yêu cầu cơ quan quản lý thuế trả tiền lãi bao nhiêu?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;