Ngày 02 tháng 1 năm 2025 dương lịch rơi vào ngày mấy âm lịch? Lịch nộp báo cáo thuế tháng 1 năm 2025 như thế nào?

Năm sau ngày 02 tháng 1 dương lịch là ngày mấy âm lịch? Lịch nộp báo cáo thuế tháng 1 năm sau như thế nào?

Ngày 02 tháng 1 năm 2025 dương lịch rơi vào ngày mấy âm lịch?

Căn cứ theo Lịch Vạn Niên tháng 1 năm 2025 như sau:

Như vậy, có thể thấy ngày 02 tháng 1 năm 2025 dương lịch rơi vào thứ 5, ngày 03 tháng 12 năm 2024 âm lịch.

Ngày 02/01/2025 dương lịch là ngày mấy âm lịch?

Ngày 02/01/2025 dương lịch là ngày mấy âm lịch? (Hình ảnh từ Internet)

Lịch nộp báo cáo thuế tháng 1 năm 2025 như thế nào?

Dưới đây là lịch nộp báo cáo thuế tháng 1 năm 2025:

Ngày

Loại báo cáo

Thời hạn

Căn cứ pháp lý

15/01/2025

Báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế năm 2024

Chậm nhất là ngày 15/1 hàng năm, đại lý thuế phải gửi báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế theo Mẫu 2.9 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC.

Căn cứ theo khoản 8 Điều 24 Thông tư 10/2021/TT-BTC

20/01/2025

- Tờ khai thuế GTGT kỳ tháng 12/2024

- Tờ khai thuế TNCN kỳ tháng 12/2024

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng là chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

30/01/2025

Báo cáo tài chính năm 2024 (đối với doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh) khi chọn kỳ kế toán năm 2024 là ngày 01/01/2024 - 31/12/2024

- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;

- Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;

Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC

Chậm nộp tờ khai thuế tháng 1 thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về phạt chậm nộp tờ khai thuế tháng 1 như sau:

(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP

(3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

(4) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

- Nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

- Nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

- Không nộp tờ khai thuế GTGT nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

(5) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP

Đồng thời, người có hành vi vi phạm như trên phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả:

- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế GTGT dẫn đến chậm nộp tiền thuế;

- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP

Lưu ý: Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT nêu trên áp dụng đối với hành vi vi phạm do tổ chức thực hiện. Đối với cá nhân có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức (theo khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP)

Những trường hợp nào không tính tiền chậm nộp tiền thuế?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định cụ thể các trường hợp không tính tiền chậm nộp tiền thuế như sau:

- Người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao gồm cả nhà thầu phụ được quy định trong hợp đồng ký với chủ đầu tư và được chủ đầu tư trực tiếp thanh toán nhưng chưa được thanh toán thì không phải nộp tiền chậm nộp.

Số tiền nợ thuế không tính chậm nộp là tổng số tiền thuế còn nợ ngân sách nhà nước của người nộp thuế nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán;

- Các trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 thì không tính tiền chậm nộp trong thời gian chờ kết quả phân tích, giám định; trong thời gian chưa có giá chính thức; trong thời gian chưa xác định được khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan.

Lưu ý: Người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp theo quy định tại khoản 1 Điều này được miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật Quản lý thuế 2019.

Theo đó, căn cứ theo khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 thì những trường hợp bất khả kháng bao gồm:

- Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ;

- Các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của Chính phủ.

Lịch dương 2025
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 02 tháng 1 năm 2025 dương lịch rơi vào ngày mấy âm lịch? Lịch nộp báo cáo thuế tháng 1 năm 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 1/1/2025 dương lịch là thứ mấy, ngày mấy âm lịch? Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN trùng với ngày 1/1/2025 có được gia hạn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch âm 2025, lịch dương 2025 chi tiết? Loại thuế nào khai theo quý năm 2025?
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 87

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;