Ngày 02 tháng 1 2025 âm lịch là ngày mấy dương lịch? Thời hạn nộp thuế nào rơi vào ngày 02 tháng 1 2025 âm lịch?
Ngày 02 tháng 1 2025 âm lịch là ngày mấy dương lịch?
Căn cứ vào Lịch Vạn Niên tháng 1 năm 2025 như sau:
Như vậy, có thể thấy ngày 02 tháng 1 năm 2025 âm lịch rơi vào thứ 5, ngày 30 tháng 1 năm 2025 dương lịch. Ngoài ra, ngày 02 tháng 1 2025 cũng là ngày mùng 2 Tết Ất tỵ 2025.
Còn mấy ngày nữa đến Tết Âm lịch 2025?
Căn cứ theo Lịch Vạn Niên 2025, mùng 1 Tết Âm lịch 2025 sẽ rơi vào ngày 29/01/2025 dương lịch.
Theo đó, hôm nay là ngày 16/12/2024.
Như vậy, còn 43 ngày nữa sẽ đến Tết Âm lịch 2025.
Ngày 02 tháng 1 2025 âm lịch là ngày mấy dương lịch? (Hình ảnh từ Internet)
Thời hạn nộp thuế nào rơi vào ngày 02 tháng 1 2025 âm lịch?
Dưới đây là lịch nộp thuế ngày 02 tháng 1 năm 2025 âm lịch (mùng 2 Tết) tức ngày 30 tháng 1 năm 2025 dương lịch:
(1) Lệ phí môn bài:
Theo khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hạn nộp lệ phí môn bài năm 2024 như sau:
Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
...
9. Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Như vậy, thời hạn nộp thuế môn bài năm 2025 là ngày 30/01/2025 tức ngày 02 tháng 1 năm 2025 âm lịch.
(2) Thuế TNDN tạm tính quý 4/2024
Căn cứ theo Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp thuế cụ thể như sau:
Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
...
Theo đó, thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý 4/2024 chậm nhất là ngày 30/01/2025 tức ngày 02 tháng 1 năm 2025 âm lịch.
Như vậy, thời hạn nộp lệ phí môn bài 2025 và thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý 4/2024 sẽ rơi vào ngày 02 tháng 1 năm 2025 âm lịch. Tuy nhiên, tại Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế và Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Thời hạn nộp thuế được thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 55 Luật Quản lý thuế và Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định tại Bộ Luật dân sự.
Như vậy, theo quy định thì thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2025 và thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý 4 2024 sẽ được dời đến ngày vào việc đầu tiên sau kỳ nghỉ Tết Âm lịch 2025.
Ai phải nộp lệ phí môn bài?
Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP có quy định người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, bao gồm:
(1) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
(2) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
(3) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
(4) Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
(5) Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
(6) Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại (1), (2), (3), (4) và (5) (nếu có).
(7) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.










- Phân chia tài sản chung là bất động sản sau ly hôn có phải nộp thuế TNCN không?
- Biện pháp tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam là gì? Khi nào được hoàn trả thuế tự vệ thương mại?
- Vì sao máy điều hòa lại bị đánh thuế tiêu thụ đặc biệt? Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của điều hòa là bao nhiêu?
- Nhận quà tặng chocolate vào ngày 14 tháng 3 từ nước ngoài về Việt Nam phải chịu những loại thuế nào?
- Từ 10/04/2025 chứng thư chữ ký điện tử được phân loại như thế nào?
- Danh sách 20 Chi cục Hải quan khu vực sau khi sắp xếp lại bộ máy Nhà nước?
- Hàng hóa chuyển khẩu có phải chịu thuế xuất nhập khẩu không?
- Đã có đề xuất giảm thuế GTGT áp dụng trong 6 tháng cuối năm 2025 và năm 2026?
- Lương cơ sở 2025 là bao nhiêu? Trường hợp lương cơ sở tăng thì có tăng mức thuế TNCN phải đóng?
- Tiền ăn ca là gì? Tiền ăn ca có được miễn thuế TNCN không?