Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đất là bao nhiêu?
Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đất là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 3 Điều 4 Nghị định 164/2016/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định:
- Mức phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.
- Khung mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản khác theo Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP.
- Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP.
- Căn cứ mức phí quy định tại Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định này, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) quyết định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.
Bên cạnh đó, căn cứ tại Biểu khung mức phí Bảo vệ môi trường ban hành kèm theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP thì mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đất được quy định như sau:
STT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu tối thiểu (đồng) | Mức thu tối đa (đồng) | |
10 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 1.000 | 2.000 | |
11 | Đất sét, đất làm gạch, ngói | m3 | 1.500 | 1.000 | |
12 | Đất làm thạch cao | m3 | 2.000 | 3.000 | |
13 | Cao lanh, phen-sờ-phát (fenspat) | m3 | 5.000 | 7.000 | |
14 | Các loại đất khác | m3 | 1.000 | 2.000 |
Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đất là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Cá nhân tổ chức khai thác đất nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường ở đâu?
Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 164/2016/NĐ-CP địa điểm nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường đối với cá nhân tổ chức như sau:
- Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên. Trường hợp trong tháng không phát sinh phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, người nộp phí vẫn phải kê khai và nộp tờ khai nộp phí với cơ quan Thuế. Trường hợp tổ chức thu mua gom khoáng sản phải đăng ký nộp thay người khai thác thì tổ chức đó có trách nhiệm nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý cơ sở thu mua khoáng sản. Thời hạn kê khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
- Đối với trường hợp người nộp phí thuộc diện bị ấn định số phí phải nộp, thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn.
- Địa điểm kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô, khí thiên nhiên và khí than là Cục thuế địa phương nơi người nộp phí đặt văn phòng điều hành chính.
- Đồng tiền nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là đồng Việt Nam.
- Ngoài các quy định trên, việc khai phí, nộp phí, quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế.
Như vậy, cá nhân tổ chức khai thác đất nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường tại cơ quan Thuế quản lý trực tiếp cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên.
Các trường hợp nào áp dụng mức phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản tận thu?
Căn cứ Điều 7 Nghị định 164/2016/NĐ-CP quy định về các trường hợp áp dụng mức phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản tận thu như sau:
Các trường hợp được áp dụng mức phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản tận thu
1. Các trường hợp sau đây được áp dụng mức thu phí đối với khai thác khoáng sản tận thu.
a) Hoạt động khai thác khoáng sản còn lại ở bãi thải của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ;
b) Hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản, nhưng có chức năng, nhiệm vụ hoặc có đăng ký kinh doanh, trong quá trình hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ hoặc theo chuyên ngành đã đăng ký mà thu được khoáng sản.
c) Các trường hợp khác không thuộc quy định tại các điểm a và b khoản này thì không được áp dụng theo mức phí đối với khai thác khoáng sản tận thu.
2. Cách tính phí đối với khai thác khoáng sản tận thu được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì các trường hợp áp dụng mức phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản tận thu bao gồm:
- Hoạt động khai thác khoáng sản còn lại ở bãi thải của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ.
- Hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản, nhưng có chức năng, nhiệm vụ hoặc có đăng ký kinh doanh, trong quá trình hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ hoặc theo chuyên ngành đã đăng ký mà thu được khoáng sản.
*Lưu ý: Các trường hợp khác không thuộc quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 7 Nghị định 164/2016/NĐ-CP thì không được áp dụng theo mức phí đối với khai thác khoáng sản tận thu.
- https canhantmdt gdt gov vn Cổng thông tin điện tử hỗ trợ người nộp thuế trên các sàn thương mại điện tử hoạt động từ 19/12/2024?
- Sửa đổi quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với xuất khẩu từ ngày 01/7/2025?
- Ngày 10 tháng Chạp rơi vào ngày mấy dương lịch 2025? Ngày 10 tháng Chạp là ngày gì? Hạn cuối nộp lệ phí môn bài 2025 là khi nào?
- Mẫu giấy ủy quyền mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in là mẫu nào?
- Mẫu kê khai thông tin báo cáo lợi nhuận liên quốc gia mới nhất năm 2024?
- Không đề nghị hoàn thuế thì cơ quan thuế có tự động hoàn thuế TNCN không?
- Hành vi trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên sẽ bị khép vào tội gì?
- 03 điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào từ 01/7/2025?
- Chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại được hoàn thuế GTGT khi nào?
- Thưởng Tết cho người nào động bằng quà là hiện vật trị giá 2 triệu có tính thuế thu nhập cá nhân không?