Mức miễn giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn tối đa bao nhiêu?

Miễn giảm tiền phạt vi phạm hành chính tối đa về thuế, hóa đơn với mức là bao nhiêu?

Mức miễn giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn tối đa bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định 125/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 102/2021/NĐ-CP) có nội dung như sau:

Miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
1. Các trường hợp miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn; thẩm quyền, trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thực hiện theo quy định tại Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 38 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các khoản 2, 3, 4, 5 Điều này.
2. Mức miễn, giảm tiền phạt tối đa bằng số tiền phạt trong quyết định xử phạt và không quá giá trị tài sản, hàng hóa bị thiệt hại, sau khi trừ đi giá trị được bảo hiểm, bồi thường (nếu có).
Người nộp thuế bị thiệt hại trong trường hợp bất khả kháng quy định tại Luật Quản lý thuế thì hồ sơ chứng minh giá trị tài sản, hàng hóa bị thiệt hại và giá trị được bảo hiểm, bồi thường như sau:
a) Biên bản kiểm kê, xác định giá trị thiệt hại vật chất do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập;
b) Biên bản xác định giá trị thiệt hại vật chất của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có xác nhận công chứng hoặc chứng thực), trừ trường hợp có hồ sơ bồi thường quy định tại điểm c khoản này;
c) Hồ sơ bồi thường thiệt hại vật chất được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có xác nhận công chứng hoặc chứng thực) (nếu có);
d) Hồ sơ trách nhiệm bồi thường của tổ chức, cá nhân phải bồi thường theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có xác nhận công chứng hoặc chứng thực) (nếu có).
3. Không miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn đối với các trường hợp đã thực hiện xong quyết định xử phạt.
...

Như vậy, mức miễn tiền phạt vi phạm hành chính tối đa về thuế, hóa đơn sẽ bằng số tiền phạt trong quyết định xử phạt và không quá giá trị tài sản, hàng hóa bị thiệt hại, sau khi trừ đi giá trị được bảo hiểm, bồi thường (nếu có).

Mức miễn giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn tối đa bao nhiêu?

Mức miễn giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn tối đa bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn bao gồm:

(1) Người nộp thuế có hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.

Trường hợp người nộp thuế ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện các nghĩa vụ về thuế mà pháp luật về thuế, quản lý thuế quy định nghĩa vụ, trách nhiệm của bên được ủy quyền phải thực hiện thay người nộp thuế thì nếu bên được ủy quyền có hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì tổ chức, cá nhân được ủy quyền bị xử phạt theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Trường hợp theo quy định của pháp luật về thuế và quản lý thuế, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ đăng ký thuế, khai, nộp thuế thay người nộp thuế mà tổ chức, cá nhân khai, nộp thuế thay có hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì tổ chức, cá nhân khai, nộp thuế thay bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

(2) Tổ chức, cá nhân liên quan vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.

Thời hiệu của quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là bao nhiêu năm?

Căn cứ tại Điều 40 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
1. Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là 01 năm, kể từ ngày ra quyết định xử phạt. Quá thời hiệu thi hành nêu trên mà cơ quan thuế chưa thực hiện giao, gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định tại Điều 39 Nghị định này thì không thi hành quyết định xử phạt.
Trường hợp quyết định xử phạt có áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì vẫn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả.
2. Trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt cố tình trốn tránh, trì hoãn thì thời hiệu thi hành quyết định xử phạt được tính kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, trì hoãn.
3. Trường hợp cơ quan thuế đã giao, gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định tại Điều 39 Nghị định này nhưng cá nhân, tổ chức bị xử phạt chưa nộp hoặc chưa nộp đủ tiền phạt, tiền thuế truy thu, tiền chậm nộp thì cơ quan thuế phải theo dõi các khoản tiền chưa nộp trên hệ thống quản lý thuế và áp dụng các biện pháp cưỡng chế nợ thuế theo quy định để thu đủ số tiền phải nộp vào ngân sách nhà nước.

Như vậy, thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là 01 năm, kể từ ngày ra quyết định xử phạt.

Quá thời hiệu thi hành nêu trên mà cơ quan thuế chưa thực hiện giao, gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho tổ chức, cá nhân vi phạm thì không thi hành quyết định xử phạt.

Vi phạm hành chính về thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mức miễn giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn tối đa bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Các vi phạm hành chính về thuế nào bị phạt cảnh cáo?
Hỏi đáp Pháp luật
Biên bản vi phạm hành chính về thuế có bắt buộc có chữ ký của người vi phạm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế thay có thể bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn có thời hiệu thi hành bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân được miễn tiền phạt vi phạm hành chính về thuế còn lại ghi trong quyết định xử phạt do không có khả năng thi hành quyết định ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp đã phá sản thì có bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào phải giải trình vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp nào không xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn?
Hỏi đáp Pháp luật
02 hình thức xử phạt chính khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là gì?
Tác giả:
Lượt xem: 51

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;