Mục đích tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì?

Việc tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nhằm mục đích gì?

Mục đích tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy chế thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ban hành kèm theo Quyết định 1557/QĐ-TCT năm 2021, tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nhằm đánh giá năng lực, kiến thức của người dự thi lấy chứng hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Người dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế phải có đủ các điều kiện gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ban hành kèm theo Quyết định 1557/QĐ-TCT năm 2021, người dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là người Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên có đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTC:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành khác mà có tổng số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của các môn học kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, phân tích hoạt động tài chính từ 7% trở lên trên tổng số học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học cả khóa học;

- Có thời gian công tác thực tế về thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên. Thời gian công tác thực tế được tính cộng dồn từ thời gian tốt nghiệp ghi trên bằng đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi;

- Nộp đầy đủ hồ sơ dự thi, chi phí dự thi theo quy định.

Mục đích tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì?

Mục đích tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ, chi phí dự thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được quy định thế nào?

* Hồ sơ dự thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế:

Để dự thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế thì người dự thi cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 10/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:

Trường hợp 01: Dự thi lần đầu

Người đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi hồ sơ dự thi đến Hội đồng thi qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Hồ sơ bao gồm:

(1) Đơn đăng ký dự thi theo Mẫu 1.1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC;

(2) Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật;

Nếu bằng tốt nghiệp không thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, người dự thi phải nộp kèm bảng điểm ghi rõ số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của tất cả các môn học (bản scan);

(3) Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC hoặc sổ bảo hiểm xã hội chứng minh thời gian công tác thực tế về thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên (bản scan);

* Lưu ý: Thời gian công tác thực tế được tính cộng dồn từ thời gian tốt nghiệp ghi trên bằng đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi.

(4) Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời điểm đăng ký dự thi (bản scan);

(5) Một ảnh màu 3x4 cm nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi (file ảnh).

Trường hợp 02: Trường hợp đăng ký thi tiếp môn thi chưa thi hoặc thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu, người dự thi gửi hồ sơ dự thi đến Hội đồng thi qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gồm các tài liệu sau đây:

(1) Đơn đăng ký dự thi theo Mẫu 1.1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC;

(2) Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời điểm đăng ký dự thi (bản scan);

(3) Một ảnh màu 3x4 cm nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi (file ảnh).

* Lưu ý: Người dự thi chỉ gửi tài liệu quy định tại mục (1), (2) nếu có thay đổi so với lần thi trước.

* Chi phí dự thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế:

Chi phí dự thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được quy định tại Điều 6 Thông tư 10/2021/TT-BTC như sau:

- Người dự thi phải nộp chi phí dự thi theo thông báo của Hội đồng thi. Chi phí dự thi được nộp bằng tiền mặt hoặc thông qua thanh toán điện tử theo hướng dẫn của Hội đồng thi.

Trường hợp người dự thi đã nộp chi phí dự thi nhưng bỏ thi thì không được hoàn trả lại khoản chi phí đã nộp.

- Hội đồng thi xây dựng dự toán chi phí tổ chức thi đúng quy định theo nguyên tắc lấy thu bù chi. Dự toán chi phí tổ chức thi phải được Tổng cục Thuế phê duyệt.

- Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành quy chế quản lý và sử dụng kinh phí tổ chức kỳ thi.


Hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mục đích tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Có thời gian công tác thực tế về thuế là bao lâu mới được dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế?
Tác giả:
Lượt xem: 42

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;