Mục 1050 “Thuế thu nhập doanh nghiệp' được bổ sung theo quy định của Thông tư 84 như thế nào?
Mục 1050 “Thuế thu nhập doanh nghiệp' được bổ sung theo quy định của Thông tư 84 như thế nào?
Ngày 26/11/2024, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 84/2024/TT-BTC (văn bản có hiệu lực từ ngày 10/01/2025) sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 93/2019/TT-BTC và Thông tư 51/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Căn cứ theo điểm a khoản 6 Điều 1 Thông tư số 84/2024/TT-BTC có quy định như sau:
Sửa đổi, bổ sung một số điều và danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 324/2016/TT BTC ngày 21/12/2016 (Thông tư số 324/2016/TT-BTC) và Thông tư số 93/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 (Thông tư số 93/2019/TT-BTC) của Bộ trưởng Bộ Tài chính
...
6. Sửa đổi, bổ sung mã Mục, Tiểu mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC như sau:
a) Bổ sung Tiểu mục 1058 “Thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định về thuế tối thiểu toàn cầu” thuộc Mục 1050 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.
...
Như vậy, tại mã Mục 1050 "Thuế thu nhập doanh nghiệp" được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC được bổ sung tiểu mục 1058 "Thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định về thuế tối thiểu toàn cầu"
Mục 1050 “Thuế thu nhập doanh nghiệp' được bổ sung theo quy định của Thông tư 84 như thế nào? (Hình ảnh từ Internet)
Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là các thu nhập nào?
Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi bởi Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) có quy định các thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
- Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
- Thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.
Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam thì đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định; đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 của Việt Nam.
Ai là người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?
Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013) quy định về người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
- Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
+ Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã 2023;
+ Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
- Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;
+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
+ Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
- Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:
+ Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;
+ Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
+ Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;
+ Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
+ Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
- Cách xác định thời gian tính tiền chậm nộp tiền thuế được thay đổi như thế nào từ 01/01/2025?
- Không còn quy định về trả tiền lãi cho người nộp thuế nếu cơ quan thuế chậm hoàn thuế từ 01/01/2025 ?
- Bảng giá đất Hà Nội 2024 mới nhất như thế nào? Hiện nay ai phải nộp thuế sử dụng đất?
- Đã có Quyết định 71 về Bảng giá đất Hà Nội thay thế Quyết định 30? Hiện nay ai phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
- Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai là gì? Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai bao gồm những gì?
- Thu nhập tính thuế là gì? Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế ra sao?
- Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y không chịu thuế GTGT từ 01/07/2025 phải không?
- 08 dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán, thương mại không chịu Thuế GTGT từ 01/07/2025?
- Những nội dung thay đổi về thủ tục hoàn thuế từ năm 2025?
- Chương trình Chợ Tết Công đoàn năm 2025 trực tuyến? Cá nhân bán hàng trực tuyến phải đóng những loại thuế gì?