Mới lần đầu dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế thì cần chuẩn bị hồ sơ ra sao?

Hồ sơ cần chuẩn bị khi mới lần đầu dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế?

Mới lần đầu dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế thì cần chuẩn bị hồ sơ ra sao?

Người mới lần đầu đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế thì cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 10/2021/TT-BTC, bao gồm:

(1) Đơn đăng ký dự thi theo Mẫu 1.1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC;

(2) Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật;

Nếu bằng tốt nghiệp không thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, người dự thi phải nộp kèm bảng điểm ghi rõ số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của tất cả các môn học (bản scan);

(3) Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC hoặc sổ bảo hiểm xã hội chứng minh thời gian công tác thực tế về thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên (bản scan);

Lưu ý: Thời gian công tác thực tế được tính cộng dồn từ thời gian tốt nghiệp ghi trên bằng đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi.

(4) Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời điểm đăng ký dự thi (bản scan);

(5) Một ảnh màu 3x4 cm nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi (file ảnh).

Sau khi chuẩn bị đầy đủ tài liệu nêu trên thì người đăng ký dự thi gửi hồ sơ dự thi đến Hội đồng thi qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Mới lần đầu dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế thì cần chuẩn bị hồ sơ ra sao?

Mới lần đầu dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế thì cần chuẩn bị hồ sơ ra sao? (Hình từ Internet)

Có phải nộp chi phí dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế không?

Chi phí dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được quy định tại Điều 6 Thông tư 10/2021/TT-BTC như sau:

Chi phí dự thi
1. Người dự thi phải nộp chi phí dự thi theo thông báo của hội đồng thi. Chi phí dự thi được nộp bằng tiền mặt hoặc thông qua thanh toán điện tử theo hướng dẫn của hội đồng thi. Trường hợp người dự thi đã nộp chi phí dự thi nhưng bỏ thi thì không được hoàn trả lại khoản chi phí đã nộp.
2. Hội đồng thi xây dựng dự toán chi phí tổ chức thi đúng quy định theo nguyên tắc lấy thu bù chi. Dự toán chi phí tổ chức thi phải được Tổng cục Thuế phê duyệt.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành quy chế quản lý và sử dụng kinh phí tổ chức kỳ thi.

Như vậy, người dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế phải nộp chi phí dự thi theo thông báo của Hội đồng thi.

Chi phí dự thi được nộp bằng tiền mặt hoặc thông qua thanh toán điện tử theo hướng dẫn của Hội đồng thi. Trường hợp người dự thi đã nộp chi phí dự thi nhưng bỏ thi thì không được hoàn trả lại khoản chi phí đã nộp.

Nội dung thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm những môn gì?

Căn cứ quy định tại Điều 7 Thông tư 10/2021/TT-BTC về nội dung và hình thức thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:

Nội dung và hình thức thi
1. Nội dung thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm:
a) Môn pháp luật về thuế.
Nội dung môn thi pháp luật về thuế bao gồm: Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành về quản lý thuế, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên, các loại thuế khác; phí và lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước.
b) Môn kế toán.
Nội dung môn thi kế toán bao gồm: Luật Kế toán, chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác về kế toán.
2. Hình thức thi: Bài thi được thực hiện trên giấy hoặc trên máy tính dưới hình thức thi viết hoặc thi trắc nghiệm; thời gian cho mỗi môn thi tùy thuộc vào hình thức thi, từ 60 phút đến 180 phút.
3. Ngôn ngữ sử dụng trong các kỳ thi là tiếng Việt.

Như vậy, nội dung thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm những môn dưới đây:

[1] Môn pháp luật về thuế.

Nội dung môn thi pháp luật về thuế bao gồm: Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành về quản lý thuế, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên, các loại thuế khác; phí và lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước.

[2] Môn kế toán.

Nội dung môn thi kế toán bao gồm: Luật Kế toán, chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác về kế toán.

* Lưu ý: Người đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế sẽ được miễn môn thi pháp luật về thuế hoặc/và môn thi kế toán nếu thuộc vào một trong các trường hợp quy định tại Điều 7 Thông tư 10/2021/TT-BTC.

Dịch vụ làm thủ tục về thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ngôn ngữ thi được quy định là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Có thời gian giảng dạy nghiệp vụ thuế 24 tháng có được miễn môn thi pháp luật cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì đăng ký ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm những môn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nộp bằng tiền gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào phải cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung, hình thức thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế làm việc tại đại lý thuế được gọi là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế phải có các tiêu chuẩn gì?
Tác giả:
Lượt xem: 43
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;