Mọi khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ đều được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đúng không?

Khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp thì mọi khoản chi đủ hóa đơn, chứng từ đều được trừ đúng không? Quy định về mức thuế suất khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?

Mọi khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ đều được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đúng không?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013, khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) quy định về điều kiện đối với các khoản chi được trừ như sau:

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
b) khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
a) Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;
b) Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
c) Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
d) Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định;
đ) Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;
...

Như vậy, không phải tất cả các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ đều được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Bên cạnh việc khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ thì các khoản chi phải đáp ứng điều kiện sau:

- Khoản chi phải thực tế phát sinh và liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

- Khoản chi phải dành cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

- Khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp.

- Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên, phải có chứng từ thanh toán (trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật).

Mọi khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ đều được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đúng không?

Mọi khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ đều được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đúng không? (Hình ảnh từ Internet)

Quy định về mức thuế suất khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013, khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022) quy định như sau:

Thuế suất
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.
Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Như vậy, mức thuế suất khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, trừ các trường hợp sau đây:

- Đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013)

- Đối với hoạt động dầu khí: từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí

- Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam: từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Những loại thu nhập nào của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế suất 10% mà không bị giới hạn về thời gian áp dụng?

Căn cứ theo Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013, khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) quy định áp dụng thuế suất 10% đối với:

- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường;

- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật nhà ở;

- Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in theo quy định của Luật báo chí; thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản theo quy định của Luật xuất bản;

- Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng, chế biến nông, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm;

- Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trừ thu nhập của hợp tác xã quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này.

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;