Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với các hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu nào?

Hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu nào được miễn thuế xuất nhập khẩu?

Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với các hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP thì miễn thuế xuất nhập khẩu đối với các hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu theo hợp đồng gia công sau:

- Nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu.

Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện đã xuất khẩu tương ứng với sản phẩm gia công không nhập khẩu trở lại phải chịu thuế xuất khẩu theo mức thuế suất của nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu.

Hàng hóa xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản, sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên và hàng hóa (trừ phế liệu tạo thành trong quá trình sản xuất, gia công xuất khẩu từ hàng hóa nhập khẩu) xuất khẩu để gia công thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thì không được miễn thuế xuất khẩu.

Việc xác định sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thực hiện theo quy định tại Nghị định 100/2016/NĐ-CPNghị định 146/2017/NĐ-CP.

- Hàng hóa xuất khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu;

- Máy móc, thiết bị xuất khẩu được thỏa thuận trong hợp đồng gia công để thực hiện gia công;

- Sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài khi nhập khẩu trở lại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu đối với phần trị giá của nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu cấu thành sản phẩm gia công và phải chịu thuế đối với phần trị giá còn lại của sản phẩm theo mức thuế suất thuế nhập khẩu của sản phẩm gia công nhập khẩu.

Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với các hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu nào?

Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với các hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu nào? (Hình từ Internet)

Cơ sở để xác định hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu được miễn thuế xuất nhập khẩu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 134/2016/NĐ-CP có cụm từ được sửa đổi bởi điểm b khoản 20 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP thì cơ sở để xác định hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu được miễn thuế xuất nhập khẩu như sau:

- Người nộp thuế có hợp đồng gia công theo quy định của Nghị định 187/2013/NĐ-CP.

- Nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu được sử dụng để gia công, sản xuất sản phẩm đã nhập khẩu.

Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu được miễn thuế là trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công thực tế nhập khẩu, được xác định khi quyết toán việc quản lý, sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu để gia công sản phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan.

Khi quyết toán, người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu thực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công thực tế nhập khẩu đã được miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.

Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất nhập khẩu gồm các hàng hóa nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP thì hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất nhập khẩu gồm:

- Nguyên liệu, bán thành phẩm, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình gia công hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa, bao gồm cả trường hợp bên nhận gia công tự nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện hợp đồng gia công;

- Hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu;

- Máy móc, thiết bị nhập khẩu được thỏa thuận trong hợp đồng gia công để thực hiện gia công;

- Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công hoặc đóng chung với sản phẩm gia công thành mặt hàng đồng bộ và xuất khẩu ra nước ngoài được thể hiện trong hợp đồng gia công hoặc phụ lục hợp đồng gia công và được quản lý như nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công;

- Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm gia công xuất khẩu được thể hiện trong hợp đồng gia công hoặc phụ lục hợp đồng gia công và được quản lý như nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công;

- Hàng hóa nhập khẩu để gia công nhưng được phép tiêu hủy tại Việt Nam và thực tế đã tiêu hủy.

Trường hợp hàng hóa nhập khẩu để gia công được sử dụng làm quà biếu, quà tặng thì thực hiện miễn thuế theo quy định tại Điều 8 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

Hết thời hạn thực hiện hợp đồng gia công, hàng nhập khẩu để gia công không sử dụng phải tái xuất. Trường hợp không tái xuất phải kê khai nộp thuế theo quy định;

- Sản phẩm gia công xuất khẩu ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, xuất khẩu tại chỗ cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam theo chỉ định của bên đặt gia công.

Sản phẩm gia công xuất khẩu được miễn thuế xuất khẩu theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-CP nếu sản phẩm được gia công từ toàn bộ hàng hóa nhập khẩu.

Trường hợp sản phẩm gia công xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xuất khẩu thì khi xuất khẩu phải nộp thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu theo mức thuế suất của nguyên liệu, vật tư.

Miễn thuế xuất nhập khẩu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mô hình thay thế cho hàng mẫu có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành lý gửi trước, gửi sau chuyến bay có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Định mức miễn thuế xuất nhập khẩu đối với hành lý của người xuất nhập cảnh là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà biếu tặng của cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nhập cảnh mang theo 150 điếu xì gà có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh theo định mức thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa mua bán, trao đổi nào của cư dân biên giới?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà biếu tặng của tổ chức nước ngoài tặng tổ chức Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được miễn thuế xuất nhập khẩu đối với ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ không nhằm quảng cáo không?
Hỏi đáp Pháp luật
Miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế thời hạn bao lâu?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;