Miễn thuế môn bài cho doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh mấy năm?

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh sẽ được hỗ trợ miễn thuế môn bài trong bao nhiêu năm?

Miễn thuế môn bài cho doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh mấy năm?

Căn cứ khoản 2 Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 quy định về chế độ miễn thuế môn bài cho doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh như sau:

Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh
...
2. Nội dung hỗ trợ bao gồm:
a) Tư vấn, hướng dẫn miễn phí về hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp;
b) Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu; miễn phí thẩm định, phí, lệ phí cấp phép kinh doanh lần đầu đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu;
c) Tư vấn, hướng dẫn miễn phí về các thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu;
d) Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp có thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;
đ) Miễn, giảm tiền sử dụng đất có thời hạn theo quy định của pháp luật về đất đai.
...

Như vậy, doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh sẽ được Nhà nước hỗ trợ miễn thuế môn bài (hay còn gọi là lệ phí môn bài) trong 03 năm đầu kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

Miễn thuế môn bài cho doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh mấy năm?

Miễn thuế môn bài cho doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh mấy năm? (Hình từ Internet)

Có những trường hợp nào được miễn thuế môn bài hiện nay?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP thì ngoài doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh nêu trên, có những trường hợp sau sẽ được miễn thuế môn bài, cụ thể bao gồm:

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

- Miễn thuế môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:

+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Lưu ý:

- Trong thời gian miễn thuế môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn thuế môn bài.

- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn thuế môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được thành lập trước ngày 25/02/2020 thì thời gian miễn thuế môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày 25/02/2020 đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn thuế môn bài.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày 25/02/2020 thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn thuế môn bài có phải nộp tờ khai không?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về khai thuế môn bài như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công
Người nộp thuế thực hiện quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế. Đối với thời hạn nộp hồ sơ khai của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế được thực hiện như sau:
1. Lệ phí môn bài
a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
...

Như vậy, dù được miễn thuế môn bài trong 03 năm đầu kể từ khi thành lập, nhưng doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh vẫn có nghĩa vụ phải nộp tờ khai thuế môn bài.

Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài cho doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh mới thành lập chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Miễn thuế môn bài
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Miễn thuế môn bài cho doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh mấy năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Miễn thuế môn bài đối với 10 trường hợp nào?
Tác giả:
Lượt xem: 12
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;