Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng mới nhất năm 2025? Quy định về tiêu chí khai thuế theo quý như thế nào?
- Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng mới nhất năm 2025?
- Thời hạn nộp Tờ khai thuế giá trị gia tăng Quý 1 năm 2025 chậm nhất là khi nào?
- Quy định về tiêu chí khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng như thế nào?
- Những loại hàng hóa, dịch vụ nào áp dụng mức thuế suất 0% thuế giá trị gia tăng năm 2025?
Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng mới nhất năm 2025?
Hiện nay Mẫu Tờ khai thuế giá trị gia tăng là mẫu số 01/GTG được quy định tại Phụ lục 2 Danh mục mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh.
Dưới đây là Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng mới nhất năm 2025:
>>Tải về Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng mới nhất năm 2025: TẠI ĐÂY
Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng mới nhất năm 2025? Quy định về tiêu chí khai thuế theo quý như thế nào? (Hình ảnh từ Internet)
Thời hạn nộp Tờ khai thuế giá trị gia tăng Quý 1 năm 2025 chậm nhất là khi nào?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 4 Nghị định 82/2025/NĐ-CP quy định về việc dời thời hạn nộp thuế GTGT như sau:
Gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất
...
4, tháng 5, tháng 6 năm 2025 và quý II năm 2025. Thời gian gia hạn tại điểm này được tính từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
...
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế quý I năm 2025 chậm nhất là ngày 31 tháng 10 năm 2025.
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế quý II năm 2025 chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2025.
b) Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 3 Nghị định này có các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện khai thuế giá trị gia tăng riêng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì các chi nhánh, đơn vị trực thuộc cũng thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng. Trường hợp chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định này không có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc ngành kinh tế, lĩnh vực được gia hạn thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng.
Như vậy, thời hạn nộp Tờ khai thuế giá trị gia tăng Quý 1 năm 2025 chậm nhất là ngày 31 tháng 10 năm 2025.
Quy định về tiêu chí khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng như thế nào?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về tiêu chí khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng như sau:
- Người nộp thuế thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định Nghị định 126/2020/NĐ-CP nếu có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống thì được khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là tổng doanh thu trên các tờ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch.
- Trường hợp người nộp thuế thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh thì doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả doanh thu của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
- Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động, kinh doanh thì được lựa chọn khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch liền kề tiếp theo năm đã đủ 12 tháng sẽ căn cứ theo mức doanh thu của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo kỳ tính thuế tháng hoặc quý.
Những loại hàng hóa, dịch vụ nào áp dụng mức thuế suất 0% thuế giá trị gia tăng năm 2025?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 (văn bản có hiệu lực từ ngày 01/07/2025) quy định về thuế suất bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
+ Hàng hóa từ Việt Nam bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
+ Hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu;
+ Hàng hóa đã bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã làm thủ tục xuất cảnh; hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế;
- Dịch vụ xuất khẩu bao gồm:
+ Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
+ Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu;
- Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khác bao gồm:
+ Vận tải quốc tế; dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải được sử dụng ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam;
+ Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp hoặc thông qua đại lý cho vận tải quốc tế;
+ Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
+ Sản phẩm nội dung thông tin số cung cấp cho bên nước ngoài và có hồ sơ, tài liệu chứng minh tiêu dùng ở ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ;
+ Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc, thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp để xuất khẩu theo quy định của pháp luật; hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại điểm d khoản này;
Lưu ý: Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% bao gồm: chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín dụng; chuyển nhượng vốn; sản phẩm phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông; sản phẩm xuất khẩu quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; xăng, dầu mua tại nội địa bán cho cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan; xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.