Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất 2025? Quy định về doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong hợp đồng hợp tác kinh doanh?

Tải về mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất 2025? Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong hợp đồng hợp tác kinh doanh được quy định như thế nào?

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất 2025?

Hiện nay chưa có văn bản nào quy định cụ thể về hình thức mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh. Tuy nhiên, có thể tham khảo mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới đây:

Tải về mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất 2025 TẠI ĐÂY

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất 2025?

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất 2025? Quy định về doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong hợp đồng hợp tác kinh doanh? (Hình từ Internet)

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?

Theo khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
....
14. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.
15. Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu.
16. Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và cung ứng dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.
17. Khu kinh tế là khu vực có ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu chức năng, được thành lập để thực hiện các mục tiêu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh.
18. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
19. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
20. Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
21. Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh .
22. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
23. Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

Như vậy, hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là thỏa thuận được ký kết giữa các nhà đầu tư với mục đích cùng hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận hoặc sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không cần thành lập tổ chức kinh tế.

Quy định về doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong hợp đồng hợp tác kinh doanh?

Căn cứ điểm n khoản 3 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:

- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng.

- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu tính thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng.

- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập trước thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng.

Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho từng bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Mỗi bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của mình theo quy định hiện hành.

- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng.

Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cứ xác định thuế TNDN đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH khi chi tiền phí tiếp khách cho Giám Đốc là chủ sở hữu Công ty có được tính vào chi phí hợp lý không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng đại lý thương mại mới nhất 2025? Đại lý thương mại có phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có phải nộp hồ sơ khai thuế quý theo Công văn 96 của Chi Cục thuế khu vực 2 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng đại lý độc quyền đại lý cấp 1 mới nhất 2025? Đại lý độc quyền có phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất 2025? Quy định về doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong hợp đồng hợp tác kinh doanh?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài khoản 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành có nguyên tắc kế toán như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
CIT là thuế gì? Kỳ tính thuế CIT 2025 được xác định như thế nào?
Tác giả:
Lượt xem: 21

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;