Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần? Chuyển nhượng cổ phần có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Tham khảo mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần? Có phải đóng thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần không?

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần?

Khi thực hiện hoạt động chuyển nhượng cổ phần, việc lập hợp đồng là bước không thể thiếu để đảm bảo tính pháp lý và quyền lợi giữa các bên.

Dưới đây là các mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần mới nhất mà các bạn có thể tham khảo:

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần - Mẫu 1:

>>> Tải về mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần - Mẫu 1...Tại đây

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần - Mẫu 2:

>>> Tải về mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần - Mẫu 2...Tại đây

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần?

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần? (Hình ảnh từ Internet)

Chuyển nhượng cổ phần có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Căn cứ điểm b khoản 4 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 25/2018/TT-BTC quy định các khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân, trong đó có:

Các khoản thu nhập chịu thuế
...
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật doanh nghiệp.
c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
...

Như vậy, chuyển nhượng cổ phần phải đóng thuế thu nhập cá nhân.

Cách tính thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác ra sao?

Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 16 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về cách tính thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác như sau:

Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
...
2. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
...
b) Thuế suất và cách tính thuế:
Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.
Cách tính thuế:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất 0,1%
...

Như vây, cách tính thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác:

Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất 0,1%

Thu nhập tính thuế đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán được quy định như thế nào?

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 16 Thông tư 92/2015/TT-BTC) quy định về thu nhập tính thuế đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán như sau:

Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.

- Giá chuyển nhượng chứng khoán được xác định như sau:

+ Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán, giá chuyển nhượng chứng khoán là giá thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán. Giá thực hiện là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán.

+ Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên, giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm chuyển nhượng.

+ Đối với chứng khoán không thuộc các trường hợp nêu trên, giá bán là giá thực tế chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm gần nhất trước thời điểm chuyển nhượng.

Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá bán hoặc giá bán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá bán theo pháp luật về quản lý thuế.

- Giá mua chứng khoán được xác định như sau:

+ Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán, giá mua chứng khoán là giá thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán. Giá thực hiện là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán.

+ Đối với chứng khoán của công ty đại chúng không thực hiện giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán mà chỉ thực hiện chuyển quyền sở hữu qua hệ thống chuyển quyền của Trung tâm lưu ký chứng khoán, giá mua là giá ghi trên hợp đồng nhận chuyển nhượng chứng khoán.

+ Đối với chứng khoán mua thông qua đấu giá thì giá mua chứng khoán là mức giá ghi trên thông báo kết quả trúng đấu giá cổ phần của tổ chức thực hiện đấu giá cổ phần và giấy nộp tiền.

+ Đối với chứng khoán không thuộc các trường hợp nêu trên, giá mua là giá thực tế mua ghi trên hợp đồng nhận chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm gần nhất trước thời điểm mua.

Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá mua hoặc giá mua trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá mua theo pháp luật về quản lý thuế.

- Các chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với chuyển nhượng chứng khoán là các khoản chi phí thực tế phát sinh của hoạt động chuyển nhượng chứng khoán có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định bao gồm:

+ Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng.

+ Các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng.

+ Phí dịch vụ lưu ký chứng khoán theo quy định của Bộ Tài chính và chứng từ thu của công ty chứng khoán.

+ Phí ủy thác đầu tư, phí quản lý danh mục đầu tư chứng khoán căn cứ vào chứng từ thu của đơn vị nhận ủy thác.

+ Phí môi giới chứng khoán khi chuyển nhượng.

+ Phí dịch vụ tư vấn đầu tư và cung cấp thông tin.

+ Phí chuyển khoản, phí chuyển quyền sở hữu qua Trung tâm lưu ký chứng khoán (nếu có).

+ Các khoản chi phí khác có chứng từ chứng minh.

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;