Mẫu 01/NCCNN Tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài ra sao?

Tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài là mẫu 01/NCCNN đúng không?

Mẫu 01/NCCNN Tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài ra sao?

Mẫu tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài là mẫu 01/NCCNN quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:

Tải Mẫu 01/NCCNN Tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài: Tại đây

Mẫu 01/NCCNN Tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài ra sao?

Mẫu 01/NCCNN Tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài ra sao? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với nhà cung cấp ở nước ngoài gồm những gì?

Căn cứ Điều 76 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:

Đăng ký thuế trực tiếp của nhà cung cấp ở nước ngoài
1. Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu:
Nhà cung cấp ở nước ngoài thực hiện đăng ký thuế trực tiếp theo mẫu số 01/NCCNN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
2. Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế:
Nhà cung cấp ở nước ngoài nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 01-1/NCCNN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
3. Nhà cung cấp ở nước ngoài sử dụng mã xác thực giao dịch điện tử do cơ quan thuế quản lý cấp qua Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để xác thực khi đăng ký thuế.

Như vậy, hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với nhà cung cấp ở nước ngoài gồm tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà thầu nước ngoài mẫu số 01/NCCNN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Nhà cung cấp ở nước ngoài thực hiện khai thuế như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 77 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định nhà cung cấp ở nước ngoài thực hiện khai thuế trực tiếp tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, sử dụng mã xác thực giao dịch điện tử do cơ quan thuế quản lý cấp qua Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, như sau:

- Khai thuế đối với nhà cung cấp ở nước ngoài là loại thuế khai và nộp theo quý.

- Tờ khai thuế điện tử theo mẫu số 02/NCCNN ban hành kèm theo phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Nhà cung cấp ở nước ngoài nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu.

+ Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng là doanh thu mà nhà cung cấp ở nước ngoài nhận được.

+ Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp là doanh thu mà nhà cung cấp ở nước ngoài nhận được.

- Tỷ lệ phần trăm để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị định 209/2013/NĐ-CP.

- Tỷ lệ phần trăm để tính thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 218/2013/NĐ-CP.

Nguyên tắc xác định doanh thu phát sinh tại Việt Nam để kê khai, tính thuế đối với nhà cung cấp nước ngoài là gì?

Tại khoản 3 Điều 77 Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định nguyên tắc xác định doanh thu phát sinh tại Việt Nam để kê khai, tính thuế đối với nhà cung cấp nước ngoài như sau:

- Các loại thông tin được sử dụng để xác định giao dịch của tổ chức, cá nhân mua hàng hoá, dịch vụ phát sinh tại Việt Nam như sau:

+ Thông tin liên quan đến việc thanh toán của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam, như thông tin về thẻ tín dụng dựa trên số nhận dạng ngân hàng (BIN), thông tin tài khoản ngân hàng hoặc các thông tin tương tự mà tổ chức, cá nhân mua hàng sử dụng để thanh toán với nhà cung cấp ở nước ngoài.

+ Thông tin về tình trạng cư trú của tổ chức (cá nhân) tại Việt Nam (thông tin địa chỉ thanh toán, địa chỉ giao hàng, địa chỉ nhà hoặc các thông tin tương tự mà tổ chức (cá nhân) mua hàng khai báo với nhà cung cấp ở nước ngoài).

+ Thông tin về truy cập của tổ chức (cá nhân) tại Việt Nam, như thông tin về mã vùng điện thoại quốc gia của thẻ SIM, địa chỉ IP, vị trí đường dây điện thoại cố định hoặc các thông tin tương tự của tổ chức, cá nhân mua hàng.

- Khi xác định một giao dịch phát sinh tại Việt Nam để kê khai, tính thuế, nhà cung cấp ở nước ngoài thực hiện như sau:

+ Sử dụng 02 thông tin không mâu thuẫn nhau bao gồm một thông tin liên quan đến việc thanh toán của tổ chức (cá nhân) tại Việt Nam và một thông tin về tình trạng cư trú hoặc thông tin về truy cập của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nêu trên.

+ Trong trường hợp liên quan đến việc thanh toán của tổ chức, cá nhân không thu thập được hoặc mâu thuẫn với thông tin còn lại, nhà cung cấp ở nước ngoài được phép sử dụng 02 thông tin không mâu thuẫn nhau bao gồm một thông tin về tình trạng cư trú và một thông tin về truy cập của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.

Tờ khai đăng ký thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 04-ĐK-TCT Tờ khai đăng ký thuế Dùng cho các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài, Ban Điều hành liên danh ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Tờ khai đăng ký thuế người phụ thuộc theo mẫu 20-ĐK-TCT?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/NCCNN Tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01-ĐK-TCT Tờ khai đăng ký thuế theo Thông tư 105 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 03-ĐK-TCT tờ khai đăng ký thuế dùng cho cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh ra sao?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 62
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;