Mẫu 01 1 HKNN bảng kê thu nhập Vận tải quốc tế trường hợp bán vé tại Việt Nam năm 2025?

Mẫu bảng kê thu nhập Vận tải quốc tế trường hợp bán vé tại Việt Nam là mẫu nào? Khi nào thì hãng hàng không nước ngoài phải gửi Mẫu 01 1 HKNN để làm hồ sơ giảm thuế?

Mẫu 01 1 HKNN bảng kê thu nhập vận tải quốc tế trường hợp bán vé tại Việt Nam năm 2025?

Mẫu Bảng kê thu nhập Vận tải quốc tế trường hợp bán vé tại Việt Nam theo Mẫu số 01-1/HKNN quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

Mẫu số 01-1/HKNN bảng kê thu nhập Vận tải quốc tế trường hợp bán vé tại Việt Nam như sau:

>>> Mẫu số 01-1/HKNN bảng kê thu nhập vận tải quốc tế trường hợp bán vé tại Việt Nam...Tải về

Mẫu 01 1 HKNN bảng kê thu nhập vận tải quốc tế trường hợp bán vé tại Việt Nam năm 2025?

Mẫu 01 1 HKNN bảng kê thu nhập vận tải quốc tế trường hợp bán vé tại Việt Nam? (Hình ảnh từ Internet)

Khi nào thì hãng hàng không nước ngoài phải gửi Mẫu 01 1 HKNN để làm hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần?

Căn cứ tiểu mục b.2.3 khoản 1 Điều 62 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với nhà thầu nước ngoài được quy định tại như sau:

Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (Hiệp định thuế)
1. Đối với nhà thầu nước ngoài:
....
b.2.3) Trong thời hạn 15 ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc trước khi kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) văn phòng tại Việt Nam của hãng Hàng không nước ngoài gửi Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hoá lãnh sự của năm tính thuế đó và Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế dành cho trường hợp bán vé tại thị trường Việt Nam theo mẫu số 01-1/HKNN, Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế dành cho trường hợp hoán đổi, chia chỗ trong vận tải hàng không quốc tế theo mẫu số 01-2/HKNN của năm tính thuế liên quan cho cơ quan thuế làm căn cứ áp dụng miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động vận tải quốc tế của hãng Hàng không nước ngoài.
...

Theo đó, trong thời hạn 15 ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc trước khi kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) văn phòng tại Việt Nam của hãng Hàng không nước ngoài gửi:

(1) Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hoá lãnh sự của năm tính thuế đó

(2) Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế của năm tính thuế liên quan cho cơ quan thuế làm căn cứ áp dụng miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động vận tải quốc tế của hãng Hàng không nước ngoài, cụ thể:

- Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế dành cho trường hợp bán vé tại thị trường Việt Nam theo Mẫu số 01-1/HKNN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế dành cho trường hợp hoán đổi, chia chỗ trong vận tải hàng không quốc tế theo mẫu số 01-2/HKNN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế đối với hãng vận tải nước ngoài bao gồm những gì?

Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế đối với hãng vận tải nước ngoài được quy định tại tiểu mục b. khoản 1 Điều 62 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

(1) Khi quyết toán thuế, hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài phải gửi cho cơ quan thuế hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế. Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/HTQT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;

- Bản gốc (hoặc bản sao đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước, vùng lãnh thổ nơi hãng tàu nước ngoài cư trú cấp cho năm tính thuế ngay trước năm đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế đã được hợp pháp hóa lãnh sự.

(2) Đại lý của hãng vận tải nước ngoài tại Việt Nam hoặc văn phòng đại diện của hãng vận tải nước ngoài có trách nhiệm lưu trữ các hồ sơ, tài liệu, chứng từ theo quy định của Luật kế toán, Nghị định hướng dẫn Luật kế toánBộ Luật Hàng hải và xuất trình khi cơ quan thuế yêu cầu.

(3) Trường hợp hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định thuế phải nộp thêm bản gốc giấy ủy quyền.

(4) Kết thúc năm, hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài gửi cơ quan thuế Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hóa lãnh sự của hãng tàu cho năm đó.

(5) Trường hợp năm trước đó đã có hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế thì các năm tiếp theo hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài chỉ cần thông báo bất kỳ sự thay đổi nào về các thông tin đã đề nghị tại mẫu số 01/HTQT của năm trước đó và cung cấp các tài liệu tương ứng với việc thay đổi.

(6) Trường hợp các hãng vận tải nước ngoài có các đại lý tại nhiều địa phương ở Việt Nam hoặc các đại lý của hãng vận tải nước ngoài có các chi nhánh hoặc văn phòng đại diện (sau đây gọi chung là chi nhánh) tại nhiều địa phương ở Việt Nam thì các hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài nộp bản gốc (hoặc bản sao đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú đã hợp pháp hóa lãnh sự cho Cục Thuế địa phương nơi đại lý của hãng vận tải nước ngoài có trụ sở chính; gửi bản sao Giấy chứng nhận cư trú đã hợp pháp hóa lãnh sự tại các Cục Thuế địa phương nơi hãng vận tải nước ngoài có chi nhánh và ghi rõ nơi đã nộp bản gốc (hoặc bản sao đã được chứng thực) trong Văn bản đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế.

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;