Linh kiện nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu có chịu thuế nhập khẩu?

Có chịu thuế nhập khẩu đối với linh kiện nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu?

Linh kiện nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu có chịu thuế nhập khẩu?

Căn cứ khoản 1 Điều 12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) quy định về hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu như sau:

Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
1. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:
a) Nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa;
b) Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để đóng gói, dán nhãn hoặc gắn, lắp ráp vào sản phẩm xuất khẩu hoặc đóng chung thành mặt hàng đồng bộ với sản phẩm xuất khẩu;
c) Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu;
d) Hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu;
đ) Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu được phép tiêu hủy tại Việt Nam và thực tế đã tiêu hủy.
...

Theo đó, linh kiện nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu.

thuế nhập khẩu

Linh kiện nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu có chịu thuế nhập khẩu? (Hình từ Internet)

Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu đối với linh kiện nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu?

Căn cứ khoản 3 Điều 12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) về hồ sơ miễn thuế nhập khẩu đối với linh kiện nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu như sau:

Điều 12. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
...
3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.
Khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ đối với hàng hóa quy định tại Điều này, ngoài hồ sơ miễn thuế theo quy định tại Điều 31 Nghị định này, người xuất khẩu tại chỗ phải nộp thêm văn bản chỉ định giao hàng hóa tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài: 01 bản chụp.

Theo đó, hồ sơ miễn thuế nhập khẩu đối với linh kiện nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP là hồ sơ hải quan theo quy định tại Luật Hải quan 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Căn cứ khoản 1 Điều 24 Luật Hải quan 2014 quy định hồ sơ hải quan gồm:

- Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;

- Chứng từ có liên quan.

Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.

Thủ tục miễn thuế nhập khẩu đối với linh kiện nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu?

Thủ tục miễn thuế nhập khẩu đối với linh kiện nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (Điểm c khoản 3 Điều này được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP)

Bước 01: Người nộp thuế tự xác định, khai hàng hóa và số tiền thuế được miễn thuế (trừ việc kê khai số tiền thuế phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công do bên thuế gia công cung cấp) trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục hải quan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo.

Bước 02: Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế theo quy định.

Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.

Bước 03: Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ lùi số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bản giấy, cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

Trường hợp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế phải làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan nơi lắp đặt máy móc, thiết bị.

+ Tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, người nộp thuế kê khai chi tiết hàng hóa trên tờ khai hải quan.

+ Trường hợp không kê khai chi tiết được trên tờ khai hải quan, người nộp thuế lập bảng kê chi tiết về hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 15 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP và đính kèm tờ khai hải quan.

+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 16 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP.

Thuế nhập khẩu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Trị giá hải quan của hàng hóa có dùng để tính thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Linh kiện nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu có chịu thuế nhập khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhập khẩu cá rồng thì chịu thuế nhập khẩu bao nhiêu? Thời hạn nộp thuế nhập khẩu ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhập khẩu xe máy 2 thì có phải chịu thuế nhập khẩu? Nguyên tắc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa chịu thuế nhập khẩu như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiểu mục thuế nhập khẩu năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trị giá tính thuế nhập khẩu là gì?
Tác giả:
Lượt xem: 193

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;