Lịch nghỉ lễ 30 4 1 5 năm 2025 của Viettel Post? Vận tải hàng hóa từ Việt Nam ra nước ngoài chịu thuế suất thuế GTGT là bao nhiêu?

Thông báo thời gian nghỉ lễ 30 4 1 5 năm nay của Viettel Post? Mức thuế suất thuế GTGT đối với vận tải hàng hóa từ Việt Nam ra nước ngoài là bao nhiêu?

Lịch nghỉ lễ 30 4 1 5 năm 2025 của Viettel Post?

Căn cứ theo quy định tại Thông báo 6150/TB-BLĐTBXH năm 2024, người lao động sẽ có lịch nghỉ lễ 30 4 1 5 năm 2025 kéo dài từ 2- 5 ngày như sau:

- Đối với trường hợp người lao động có lịch nghỉ hằng tuần vào thứ 7 và chủ nhật thì lịch nghỉ: 30 tháng 4 2025 sẽ rơi vào ngày thứ tư ngày 30/04 Dương lịch và kèm theo đó là ngày 1 tháng 5 thứ năm ngày 1/5 Dương lịch, người lao động được hoán đổi ngày làm việc từ thứ Sáu ngày 02/5/2025 sang thứ Bảy ngày 26/4/2025. Theo đó, người lao động được nghỉ 05 ngày liên tục từ thứ Tư ngày 30/4/2025 đến hết Chủ nhật ngày 04/5/2025 (làm bù vào thứ Bảy ngày 26/4/2025).

- Đối với trường hợp người lao động có lịch nghỉ hằng tuần vào chủ nhật hay một ngày khác trong tuần: Người lao động sẽ được nghỉ theo chương trình, kế hoạch cụ thể của đơn vị làm việc để bố trí lịch nghỉ cho phù hợp theo quy định của pháp luật nhưng ít nhất phải là 2 ngày làm việc đó là ngày 30 tháng 4 và 1 tháng 5, nhưng pháp luật khuyến khích nghỉ theo lịch của cán bộ, công chức và viên chức.

Theo quy định tại Thông báo 6150/TB-BLĐTBXH năm 2024, lịch nghỉ lễ 30 4 1 5 năm 2025 của Viettel Post như sau:

- Các bưu cục, cửa hàng trực thuộc Viettel Post vẫn mở cửa để tiếp nhận bưu gửi trên toàn quốc của khách hàng đến gửi trong tất cả các ngày nghỉ lễ. Thời gian phục vụ từ 8h đến 17h.

- Các bưu phẩm được tiếp nhận trong thời gian nghỉ lễ sẽ được tính thời gian toàn trình

- Sau kỳ nghỉ lễ, Viettel Post sẽ phục vụ khách hàng bình thường theo quy định.

>>> Xem chi tiết thông báo tại website: https://viettelpost.com.vn

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!

Lịch nghỉ lễ 30 4 1 5 năm 2025 của Viettel Post? Vận tải hàng hóa từ Việt Nam ra nước ngoài chịu thuế suất thuế GTGT là bao nhiêu?

Lịch nghỉ lễ 30 4 1 5 năm 2025 của Viettel Post? Vận tải hàng hóa từ Việt Nam ra nước ngoài chịu thuế suất thuế GTGT là bao nhiêu? (Hình ảnh từ Internet)

Vận tải hàng hóa từ Việt Nam ra nước ngoài chịu thuế suất thuế GTGT là bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về thuế suất thuế GTGT như sau:

Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
...
c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
d) Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý, bao gồm:
...

Như vậy, trường hợp hợp đồng vận tải hàng hóa từ Việt Nam ra nước ngoài sẽ chịu thuế suất thuế GTGT 0%.

Lưu ý: Điều kiện để vận tải hàng hóa được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT, căn cứ tại điểm c khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định như sau:

- Có hợp đồng vận chuyển hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.

- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.

Phương pháp khấu trừ thuế GTGT được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 10 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013) quy định về phương pháp khấu trừ thuế GTGT như sau:

- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ;

- Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng.

Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ đó.

Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ giá tính thuế giá trị gia tăng xác định theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 7 của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008;

- Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 12 của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.

Lưu ý: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ bao gồm:

- Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;

- Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;