Lập hóa đơn giảm thuế GTGT theo Nghị định 72 như thế nào?

Hóa đơn giảm thuế GTGT theo Nghị định 72 sẽ được lập như thế nào?

Lập hóa đơn giảm thuế GTGT theo Nghị định 72 như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục giảm thuế giá trị gia tăng trong đó việc lập hóa đơn giảm thuế GTGT thực hiện như sau:

Giảm thuế giá trị gia tăng
3. Trình tự, thủ tục thực hiện
a) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
b) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 142/2024/QH15”.
4. Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ số tiền được giảm theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Như vậy, khi lập hóa đơn GTGT thì thực hiện ghi giảm thuế GTGT như sau:

- Đối với cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ:

+ Tại dòng thuế suất: Ghi 8%

+ Ghi đầy đủ: Tiền thuế giá trị gia tăng và Tổng số tiền người mua phải thanh toán.

Trường hợp cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ đúng theo quy định về trình tự thủ tục lập hóa đơn.

- Đối với cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu:

+ Cột “Thành tiền”: Ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm.

+ Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ”: Ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 142/2024/QH15”.

Trường hợp cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ số tiền được giảm đúng theo quy định về trình tự thủ tục lập hóa đơn.

Xem thêm:

>>> Sẽ giảm thuế GTGT 2025 tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV trong tháng 11?

Mới:

>>> Tiếp tục giảm thuế GTGT 2025 xuống 8% cho 6 tháng đầu năm 2025 theo Nghị quyết 218?

Xem thêm:

>>> Tiếp tục giảm 2% thuế GTGT (VAT) trong 6 tháng đầu năm 2025?

Lập hóa đơn giảm thuế GTGT theo Nghị định 72 như thế nào?

Lập hóa đơn giảm thuế GTGT theo Nghị định 72 như thế nào? (Hình từ Internet)

Mức giảm thuế giá trị gia tăng và hàng hóa giảm thuế GTGT theo Nghị định 72 như thế nào?

Ngày 30/6/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 72/2024/NĐ-CP về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 142/2024/QH15.

(1) Mức giảm thuế giá trị gia tăng

- Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP.

- Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP.

(2) Hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT 2024

Theo đó, tại Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hằng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất.

Chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP

- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP

- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.

Chi tiết tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP

- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Giảm thuế GTGT xuống 8% đến khi nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 72/2024/NĐ-CP như sau:

Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Các bộ theo chức năng, nhiệm vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan liên quan triển khai tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát để người tiêu dùng hiểu và được thụ hưởng lợi ích từ việc giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 1 Nghị định này, trong đó tập trung các giải pháp ổn định cung cầu hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng nhằm giữ bình ổn mặt bằng giá cả thị trường (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc giao Bộ Tài chính hướng dẫn, giải quyết.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Theo đó, Nghị định 72/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.

Điều này cũng có nghĩa là quy định giảm thuế GTGT xuống 8% chỉ áp dụng đến hết ngày 31/12/2024.

Từ ngày 01/01/2025, mức thuế suất thuế GTGT đối với các hàng hóa, dịch vụ được giảm sẽ quay lại áp dụng mức 10% (nếu không có văn bản điều hành khác).

Giảm thuế GTGT
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Vấn đề giảm thuế GTGT từ năm 2021 đến hết tháng 01/01/2025 bao gồm những văn bản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong 6 tháng đầu năm 2025 tiếp tục giảm thuế GTGT (VAT) bao nhiêu phần trăm?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm thuế GTGT 8% đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải file tra cứu những mặt hàng nào không được giảm thuế GTGT theo Nghị định 72?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Dự thảo Nghị quyết giảm thuế GTGT 2025 cho 6 tháng đầu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Hóa đơn giảm thuế GTGT theo Nghị định 72 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiếp tục giảm 2% thuế GTGT (VAT) trong 6 tháng đầu năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn điền 3 mục PL trên HTKK - PL giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điền mục 2 kê khai phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 trên HTKK như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách điền mục 1 kê khai phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142 trên HTKK như thế nào?
Tác giả:
Lượt xem: 47

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;