Lãi suất tiền gửi tiết kiệm Ngân hàng Agribank tháng 4 năm 2025? Thu nhập từ lãi tiền gửi tiết kiệm có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Tháng 4 năm nay, mức lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng Agribank là bao nhiêu? Có phải đóng thuế thu nhập cá nhân đối với khoản thu nhập từ lãi tiền gửi tiết kiệm không?

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm Ngân hàng Agribank tháng 4 năm 2025?

​Trong bối cảnh thị trường tài chính có nhiều biến động, việc cập nhật lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng là điều cần thiết để tối ưu hóa lợi nhuận từ khoản tiền nhàn rỗi.

Dưới đây là thông tin về lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) trong tháng 4 năm 2025:​

(1) Mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank Tháng 4/2025 đối với khách hàng là cá nhân:

Kì hạn

VND

Không kỳ hạn

0.2%

1 Tháng

2.1%

2 Tháng

2.1%

3 Tháng

2.4%

4 Tháng

2.4%

5 Tháng

2.4%

6 Tháng

3.5%

7 Tháng

3.5%

8 Tháng

3.5%

9 Tháng

3.5%

10 Tháng

3.5%

11 Tháng

3.5%

12 Tháng

4.7%

13 Tháng

4.7%

15 Tháng

4.7%

18 Tháng

4.7%

24 Tháng

4.8%

Tiền gửi thanh toán

0.2

Theo đó, biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank tại quầy dành cho khách hàng cá nhân được niêm yết trong khoảng từ 2,1 - 4,8%/năm cụ thể như sau:

- Kỳ hạn từ 1-2 tháng, có lãi suất huy động là 2,1%/năm;

- Kỳ hạn 4-5 tháng có lãi suất huy động là 2,4%/năm;

- Kỳ hạn từ 6 - 11 tháng, Agribank niêm yết lãi suất ở mức 3,5%/năm;

- Kỳ hạn 12 - 18 tháng, có lãi suất huy động là 4,7%/năm.

- Kỳ hạn 24 tháng, Agribank niêm yết lãi suất huy động ở mức 4,8%/năm.

Đây là mức lãi suất huy động cao nhất được ghi nhận tại Agribank trong tháng 4 này.

- Các khoản tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán của khách hàng cá nhân, Agribank niêm yết lãi suất ở mức 0,2%/năm.

(2) Mức lãi suất tiền gửi ngân hàng Agribank Tháng 4/2025 đối với khách hàng là doanh nghiệp

Kì hạn

VND

Không kỳ hạn

0.2%

1 Tháng

2.1%

2 Tháng

2.1%

3 Tháng

2.4%

4 Tháng

2.4%

5 Tháng

2.4%

6 Tháng

3.4%

7 Tháng

3.4%

8 Tháng

3.4%

9 Tháng

3.4%

10 Tháng

3.4%

11 Tháng

3.4%

12 Tháng

4.5%

13 Tháng

4.5%

15 Tháng

4.5%

18 Tháng

4.5%

24 Tháng

4.5%

Tiền gửi thanh toán

0.2%

Khách hàng doanh nghiệp, lãi suất huy động được Agribank niêm yết trong khoảng từ 2,1 - 4,5%/năm trong đó:

- Kỳ hạn từ 1-2 tháng, có lãi suất huy động là 2,1%/năm;

- Kỳ hạn 4-5 tháng có lãi suất huy động là 2,4%/năm;

- Kỳ hạn từ 6 - 11 tháng, Agribank niêm yết lãi suất ở mức 3,4%/năm;

- Kỳ hạn 12 - 24 tháng, có lãi suất huy động là 4,5%/năm;

- Các khoản tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán của khách hàng doanh nghiệp, Agribank niêm yết lãi suất ở mức 0,2%/năm.

>>> Xem lãi suất tiền gửi tiết kiệm chi tiết tại: https://www.agribank.com.vn/vn/lai-suat

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm Ngân hàng Agribank tháng 4 năm 2025? Thu nhập từ lãi tiền gửi tiết kiệm có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm Ngân hàng Agribank tháng 4 năm 2025? Thu nhập từ lãi tiền gửi tiết kiệm có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không? (Hình ảnh từ Internet)

Thu nhập từ lãi tiền gửi tiết kiệm có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Căn cứ tại điểm g khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC) quy định các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân như sau:

Các khoản thu nhập được miễn thuế
1. Căn cứ quy định tại Điều 4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 4 của Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập được miễn thuế bao gồm:
...
g) Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.
g.1) Lãi tiền gửi được miễn thuế theo quy định tại điểm này là thu nhập cá nhân nhận được từ lãi gửi Đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng dưới các hình thức gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận.
Căn cứ để xác định thu nhập miễn thuế đối với thu nhập từ lãi tiền gửi là sổ tiết kiệm (hoặc thẻ tiết kiệm), chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các giấy tờ khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận.
g.2) Lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là khoản lãi mà cá nhân nhận được theo hợp đồng mua bảo hiểm nhân thọ của các doanh nghiệp bảo hiểm.
Căn cứ để xác định thu nhập miễn thuế đối với thu nhập từ lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là chứng từ trả tiền lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
g.3) Lãi trái phiếu Chính phủ là khoản lãi mà cá nhân nhận được từ việc mua trái phiếu Chính phủ do Bộ Tài chính phát hành.
Căn cứ để xác định thu nhập miễn thuế đối với thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ là mệnh giá, lãi suất và kỳ hạn trên trái phiếu Chính Phủ.
...

Như vậy, thu nhập từ lãi tiền gửi tiết kiện không phải đóng thuế thu nhập cá nhân.

Thu nhập nào phải chịu thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bởi Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012, khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 và Điều 17 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025) quy định về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân trừ thu nhập được miễn thuế TNCN như sau:

(1) Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;

- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

- Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh có doanh thu dưới mức quy định tại khoản 25 Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.

(2) Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

(3) Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:

- Tiền lãi cho vay;

- Lợi tức cổ phần;

- Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

(4) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;

- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

(5) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;

- Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức

(6) Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:

- Trúng thưởng xổ số;

- Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;

- Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;

- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

(7) Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;

- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

(8) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

(9) Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

(10) Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;