Kinh doanh dịch vụ vũ trường có được giảm thuế GTGT theo Nghị định 72 không?
Dịch vụ vũ trường là gì?
Dịch vụ vũ trường được giải thích theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 54/2019/NĐ-CP là dịch vụ cung cấp sàn nhảy, sân khấu, âm thanh, ánh sáng phục vụ cho hoạt động khiêu vũ, ca hát hoặc chương trình nghệ thuật tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường theo quy định của Nghị định này.
Kinh doanh dịch vụ vũ trường có được giảm thuế GTGT theo Nghị định 72 không?
Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định kinh doanh vũ trường là một trong những dịch vụ phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ được quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP như sau:
Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.
...
Cụ thể, kinh doanh dịch vụ vũ trường thuộc Phụ lục II Danh mục hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
Ngoài ra, mức tỷ lệ thuế GTGT áp dụng đối với dịch vụ vũ trường là 5% theo Phụ lục Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu ban hành kèm theo Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vũ trường chịu thuế TTĐB không được giảm thuế GTGT 8% theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
Ghi chú: Phụ lục II Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế giá trị gia tăng (không bao gồm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt).
Kinh doanh dịch vụ vũ trường có được giảm thuế GTGT theo Nghị định 72 không? (Hình từ Internet)
Thời gian giảm thuế GTGT 8% theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP như thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 2 Nghị định 72/2024/NĐ-CP như sau:
Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Các bộ theo chức năng, nhiệm vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan liên quan triển khai tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát để người tiêu dùng hiểu và được thụ hưởng lợi ích từ việc giảm thuế giá trị gia tăng quy dịnh tại Điều 1 Nghị định này, trong đó tập trung các giải pháp ồn định cung cầu hàng hóa, dịch vụ thuộc đôi tượng giảm thuê ghĩ trị gia tăng nhăm giữ bỉnh ổn mặt băng giá cả thị trưởng (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Như vậy, thời gian giảm thuế GTGT 8% theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP kéo dài từ ngày 01/07/2024 đến hết ngày 31/12/2024.










- Chi cục Thuế là cơ quan gì? Văn phòng thuộc chi cục thuế khu vực có chức năng như thế nào?
- Bảng giá tính thuế trước bạ của xe máy năm 2025 như thế nào?
- Mức thuế suất 0% quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 khác gì so với Luật Thuế giá trị gia tăng 2008?
- Toàn văn Nghị quyết 46 2025 về Đề án sáp nhập tỉnh báo cáo Bộ Chính trị? Nhiệm vụ của Bộ Tài chính trong tháng 3 năm 2025 theo Nghị quyết 46 là gì?
- Danh sách 492 lượt phương tiện dính phạt nguội ở Hà Nội trong tháng 2? Quy định mức thu lệ phí trước bạ xe máy là bao nhiêu?
- Mùng 10 tháng 3 2025 là ngày mấy dương lịch? Cơ quan Thuế có làm việc vào mùng 10 tháng 3 2025 không?
- Đăng ký thuế 2025 bao gồm những nội dung gì? Quy định về hồ sơ đăng ký thuế lần đầu như thế nào?
- Toàn bộ Đáp án Tuần 3 Cuộc thi Vì nụ cười trẻ em năm 2025? Tiền thưởng kèm giải thưởng cuộc thi này bao nhiêu thì phải đóng thuế?
- Đáp án Tuần 8 Cuộc thi tìm hiểu Lịch sử Đảng bộ lịch sử tỉnh Thái Bình 2025 đầy đủ? Đảng viên trong các đơn vị lực lượng vũ trang tỉnh Thái Bình đóng đảng phí bao nhiêu?
- Toàn bộ Đáp án Tuần 3 Cuộc thi Tìm hiểu về Đà Lạt 50 năm Ngày giải phóng? Đảng viên thành phố Đà Lạt đóng đảng phí dựa trên thu nhập nào?