Khoáng sản kim loại là titan có phải đóng thuế tài nguyên không?

Khoáng sản kim loại là titan có thuế suất thuế tài nguyên bao nhiêu? Có phải đóng thuế tài nguyên không?

Khoáng sản kim loại là titan có phải đóng thuế tài nguyên không?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế tài nguyên 2009 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014) thì những đối tượng sau phải chịu thuế:

- Khoáng sản kim loại.

- Khoáng sản không kim loại.

- Dầu thô.

- Khí thiên nhiên, khí than.

- Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.

- Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.

- Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.

- Yến sào thiên nhiên.

- Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.

Đồng thời căn cứ vào khung thuế suất thuế tài nguyên tại Điều 7 Luật Thuế tài nguyên 2009 thì titan sẽ thuộc nhóm khoáng sản kim loại.

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì khoáng sản kim loại là titan là một trong những đối tượng chịu thuế tài nguyên. Vì vậy khoáng sản kim loại titan phải đóng thuế tài nguyên.

Khoáng sản kim loại là titan có phải đóng thuế tài nguyên không?

Khoáng sản kim loại là titan có phải đóng thuế tài nguyên không? (Hình từ Internet)

Thuế suất thuế tài nguyên của khoáng sản kim loại là titan là bao nhiêu?

Căn cứ theo khung thuế suất thuế tài nguyên tại Điều 7 Luật Thuế tài nguyên 2009, thì biểu khung thuế suất thuế tài nguyên như sau:

- Biểu khung thuế suất thuế tài nguyên được quy định như sau:

Nhóm

Tên

(%)

I

Khoáng sản kim loại


1

Sắt, măng-gan (mangan)

7 - 20

2

Ti-tan (titan)

7 - 20

3

Vàng

9 - 25

4

Đất hiếm

12 - 25

5

Bạch kim, bạc, thiếc

7 - 25

6

Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan)

7 - 25

7

Chì, kẽm, nhôm, bô-xit (bouxite), đồng, ni-ken (niken)

7 - 25

8

Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)

7 - 25

9

Khoáng sản kim loại khác

5 - 25

II

Khoáng sản không kim loại


1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

3 - 10

2

Đá, trừ đá nung vôi và sản xuất xi măng; sỏi; cát, trừ cát làm thủy tinh

5 - 15

3

Đất làm gạch

5 - 15

4

Gờ-ra-nít (granite), sét chịu lửa

7 - 20

5

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)

7 - 20

6

Cao lanh, mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật, cát làm thủy tinh

7 - 15

7

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite), đá nung vôi và sản xuất xi măng

5 - 15

8

A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin)

3 - 10

9

Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò

4 - 20

10

Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

6 - 20

11

Than nâu, than mỡ

6 - 20

12

Than khác

4 - 20

13

Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)

16 - 30

14

E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen

16 - 30

15

Adít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz)

12 - 25

16

Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite)

12 - 25

17

Khoáng sản không kim loại khác

4 - 25

III

Dầu thô

6 - 40

IV

Khí thiên nhiên, khí than

1 - 30

V

Sản phẩm của rừng tự nhiên


1

Gỗ nhóm I

25 - 35

2

Gỗ nhóm II

20 - 30

3

Gỗ nhóm III, IV

15 - 20

4

Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác

10 - 15

5

Cành, ngọn, gốc, rễ

10 - 20

6

Củi

1 - 5

7

Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô

10 - 15

8

Trầm hương, kỳ nam

25 - 30

9

Hồi, quế, sa nhân, thảo quả

10 - 15

10

Sản phẩm khác của rừng tự nhiên

5 - 15

VI

Hải sản tự nhiêm


1

Ngọc trai, bào ngư, hải sâm

6 - 10

2

Hải sản tự nhiên khác

1 - 5

VII

Nước thiên nhiên


1

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

8 - 10

2

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện

2 - 5

3

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 Nhóm này


3.1

Nước mặt

1 - 3

3.2

Nước dưới đất

3 - 8

VIII

Yến sào thiên nhiên

10 - 20

IX

Tài nguyên khác

1 - 20

- Thuế suất cụ thể đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được xác định lũy tiến từng phần theo sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than khai thác bình quân mỗi ngày.

- Căn cứ vào quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế suất cụ thể đối với từng loại tài nguyên trong từng thời kỳ bảo đảm các nguyên tắc sau:

+ Phù hợp với danh mục nhóm, loại tài nguyên và trong phạm vi khung thuế suất do Quốc hội quy định;

+ Góp phần quản lý nhà nước đối với tài nguyên; bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên;

+ Góp phần bảo đảm nguồn thu ngân sách nhà nước và bình ổn thị trường.

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì thuế suất thuế tài nguyên của khoáng sản kim loại là titan sẽ từ 7-20%.

Sản lượng tài nguyên tính thuế đối với khoáng sản kim loại là titan khai thác nhưng không bán mà đưa vào sản xuất ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định:

* Sản lượng tài nguyên tính thuế

- Đối với tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thì sản lượng tài nguyên tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.

- Đối với tài nguyên khai thác chưa xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác do chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của từng chất thu được sau khi sàng tuyển, phân loại.

- Đối với tài nguyên khai thác không bán mà đưa vào sản xuất sản phẩm khác nếu không trực tiếp xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định căn cứ vào sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tính thuế và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm.

- Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện thì sản lượng tài nguyên tính thuế là sản lượng điện của cơ sở sản xuất thủy điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường hợp không có hợp đồng mua bán điện được xác định theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam, có xác nhận của bên mua, bên bán hoặc bên giao, bên nhận.

- Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên dùng cho mục đích công nghiệp thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định bằng mét khối (m³) hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam.

- Đối với tài nguyên được khai thác thủ công, phân tán hoặc khai thác lưu động, không thường xuyên, sản lượng tài nguyên khai thác dự kiến trong một năm có giá trị dưới 200.000.000 đồng thì thực hiện khoán sản lượng tài nguyên khai thác theo mùa vụ hoặc định kỳ để tính thuế. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan có liên quan ở địa phương xác định sản lượng tài nguyên khai thác được khoán để tính thuế.

Như vậy, sản lượng tài nguyên tính thuế đối với khoáng sản kim loại là titan khai thác nhưng không bán mà đưa vào sản xuất thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định căn cứ vào sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tính thuế và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm.

Đóng thuế tài nguyên
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Khoan giếng nước để gia đình sử dụng thì có phải đóng thuế tài nguyên không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khai thác củi rừng đóng thuế tài nguyên bao nhiêu phần trăm?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình đóng thuế tài nguyên bao nhiêu phần trăm?
Hỏi đáp Pháp luật
Cát dùng trong xây dựng có phải đóng thuế tài nguyên?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoáng sản kim loại là titan có phải đóng thuế tài nguyên không?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 16
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;