Hướng dẫn tính giảm trừ gia cảnh 2025 chi tiết? Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh 2025 gồm những gì?

Xem chi tiết hướng dẫn tính giảm trừ gia cảnh mới nhất? Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh gồm những gì?

Hướng dẫn tính giảm trừ gia cảnh 2025 chi tiết?

Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 có quy định mức giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN được quy định như sau:

- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);

- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Theo đó đối tượng được xem là người phụ thuộc theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC bao gồm:

- Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể gồm:

+ Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).

+ Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

+ Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

- Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng điệu kiện tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

- Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

- Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC bao gồm:

+ Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.

+ Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

+ Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.

+ Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

Đồng thời, căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về điều kiện để được xác định là người phụ thuộc của người nộp thuế TNCN trong các trường hợp vợ hoặc chồng; cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp; các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng như sau:

- Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

+ Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

+ Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

- Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

Dưới đây là hướng dẫn tính giảm trừ gia cảnh 2025 chi tiết mà các bạn có thể tham khảo:

Bước 1: Xác định thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được sau khi đã trừ các khoản miễn thuế (như tiền ăn giữa ca, phụ cấp công tác phí, tiền làm thêm vào ban đêm cao hơn mức quy định...).

Công thức tính:

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản miễn thuế

Ví dụ:

Ông A có lương tháng là 30 triệu đồng, tiền phụ cấp công tác phí 3 triệu đồng (được miễn thuế theo quy định).

Thu nhập chịu thuế = 30 triệu - 3 triệu = 27 triệu đồng/tháng.

Bước 2: Áp dụng giảm trừ gia cảnh cho bản thân

Người nộp thuế được giảm 11 triệu đồng/tháng.

Công thức tính:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - 11 triệu đồng

Ví dụ:

Ông A có thu nhập chịu thuế 27 triệu đồng.

Thu nhập tính thuế của ông A = 27 triệu đồng - 11 triệu đồng

Sau khi trừ 11 triệu đồng, còn lại 16 triệu đồng để tiếp tục tính thuế.

Bước 3: Áp dụng giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

Mỗi người phụ thuộc được giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng. Công thức tính như sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - 11 triệu đồng - (4,4 x Số người phụ thuộc)

Ví dụ: Hiện nay ông A có 2 con nhỏ dưới 18 tuổi.

Thu nhập tính thuế của ông như sau:

- Giảm trừ cho bản thân: 11 triệu đồng.

- Giảm trừ cho 2 con: 4,4 triệu x 2 = 8,8 triệu đồng.

- Tổng số tiền được giảm trừ = 11 triệu + 8,8 triệu = 19,8 triệu đồng.

>> Thu nhập tính thuế = 27 triệu - 19,8 triệu = 7,2 triệu đồng/tháng.

Bước 4: Tính thuế thu nhập cá nhân

Sau khi tính được thu nhập tính thuế, áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần theo các bậc để tính thuế TNCN. Cụ thể ta có công thức tính thuế TNCN như sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

- Thuế suất từ tiền lương, tiền công được tính theo lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2008, cụ thể như sau:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Ví dụ tiếp tục với ông A:

Như trên ta có thu nhập tính thuế của ông A = 7,2 triệu đồng/tháng.

Áp dụng bậc thuế:

Thu nhập tính thuế của ông A là 7,2 triệu đồng, thuộc bậc 1 và một phần của bậc 2, nên cách tính thuế như sau:

- 5 triệu đầu tiên (thuộc bậc 1) chịu thuế suất 5%

5.000.000 x 5% = 250.000 đồng

- Phần thu nhập vượt 5 triệu, tức 7,2 triệu - 5 triệu = 2,2 triệu (thuộc bậc 2) chịu thuế suất 10%

2.200.000 x 10% = 220.000 đồng

Như vậy, tổng số thuế phải nộp của ông A = 250.000 + 220.000 = 470.000 đồng/tháng.

Lưu ý:

- Người phụ thuộc phải đăng ký với cơ quan thuế và có mã số thuế mới được tính giảm trừ.

- Trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế, vẫn được giảm trừ nhưng cần bổ sung mã số trước khi quyết toán thuế.

- Nếu có nhiều người cùng nuôi dưỡng một người phụ thuộc, chỉ một người được tính giảm trừ.

Hướng dẫn tính giảm trừ gia cảnh 2025 chi tiết?

Hướng dẫn tính giảm trừ gia cảnh 2025 chi tiết? (Hình ảnh từ Internet)

Khi tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc phải đảm bảo nguyên tắc gì?

Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế được xác định theo tiết c.2 điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC (Các nội dung liên quan đến thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh tại Điều này bị bãi bỏ bởi khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC) như sau:

- Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế.

- Khi người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc sẽ được cơ quan thuế cấp mã số thuế cho người phụ thuộc và được tạm tính giảm trừ gia cảnh trong năm kể từ khi đăng ký. Đối với người phụ thuộc đã được đăng ký giảm trừ gia cảnh trước ngày 01/10/2013 thì tiếp tục được giảm trừ gia cảnh cho đến khi được cấp mã số thuế.

- Trường hợp người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.

Riêng đối với người phụ thuộc khác theo hướng dẫn tại tiết d.4 điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế, quá thời hạn nêu trên thì không được tính giảm trừ gia cảnh cho năm tính thuế đó.

- Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế. Trường hợp nhiều người nộp thuế có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng thì người nộp thuế tự thỏa thuận để đăng ký giảm trừ gia cảnh vào một người nộp thuế.

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh gồm những gì?

Căn cứ tại điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh như sau:

* Đối với con:

- Con dưới 18 tuổi: Hồ sơ chứng minh là bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có).

- Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động, hồ sơ chứng minh gồm:

+ Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có).

+ Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

- Con đang theo học tại các bậc học theo hướng dẫn tại tiết d.1.3, điểm d, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, hồ sơ chứng minh gồm:

+ Bản chụp Giấy khai sinh.

+ Bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.

- Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền...

* Đối với vợ hoặc chồng, hồ sơ chứng minh gồm:

- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

- Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.

Trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

* Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:

- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

- Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp, giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

* Đối với các cá nhân khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC hồ sơ chứng minh gồm:

- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Giấy khai sinh.

- Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

Các giấy tờ hợp pháp tại tiết g.4.2, điểm g, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:

- Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).

- Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp.

- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC Nghị định 126/2020/NĐ-CP có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.

- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTCNghị định 126/2020/NĐ-CP có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).

* Đối với cá nhân cư trú là người nước ngoài:

Cá nhân cư trú là người nước ngoài nếu không có hồ sơ theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể nêu trên thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm căn cứ chứng minh người phụ thuộc.

* Đối với người nộp thuế làm việc trong các tổ chức kinh tế, các cơ quan hành chính, sự nghiệp có bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và những người khác thuộc diện được tính là người phụ thuộc đã khai rõ trong lý lịch của người nộp thuế:

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc thực hiện theo hướng dẫn tại các tiết g.1, g.2, g.3, g.4, g.5, điểm g, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC hoặc chỉ cần Tờ khai đăng ký người phụ thuộc theo mẫu ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC Nghị định 126/2020/NĐ-CP có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờ khai.

Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm đối với các nội dung sau: họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan hệ với người nộp thuế; các nội dung khác, người nộp thuế tự khai và chịu trách nhiệm.

Lưu ý: Kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo hoàn thành việc kết nối dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, người nộp thuế không phải nộp các giấy tờ chứng minh người phụ thuộc nêu trên nếu thông tin trong những giấy tờ này đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Giảm trừ gia cảnh
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh 2025? Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách viết mẫu tờ khai đăng ký người phụ thuộc 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Một số nội dung cần lưu ý khi đăng ký giảm trừ gia cảnh 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tính giảm trừ gia cảnh 2025 chi tiết? Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh 2025 gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức giảm trừ gia cảnh năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian đăng ký giảm trừ người phụ thuộc như thế nào? Giảm trừ gia cảnh có phải là khoản được trừ vào thuế thu nhập cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm trừ gia cảnh là gì? Cách xác định người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Người phụ thuộc có bắt buộc làm Giấy xác minh thu nhập dưới 1 triệu khi tính mức giảm trừ gia cảnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân khi tính thuế TNCN năm 2025 là bao nhiêu?
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 224

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;