Hướng dẫn lập tờ khai thuế bảo vệ môi trường mẫu 01/TBVMT mới nhất?

Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường 01/TBVMT như thế nào? Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường là khi nào?

Hướng dẫn lập tờ khai thuế bảo vệ môi trường mẫu 01/TBVMT mới nhất năm 2024?

Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường được áp dụng năm 2024 là mẫu 01/TBVMT được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

TẢI VỀ >>> Tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới nhất 2024

Dưới đây là hướng dẫn lập tờ khai thuế bảo vệ môi trường mẫu 01/TBVMT mới nhất:

Kê khai các chỉ tiêu chung:

- Chỉ tiêu [01] Kỳ tính thuế: Khai kỳ tính thuế là tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

- Chỉ tiêu [02] Tích chọn “Lần đầu” nếu như nộp thuế lần đầu.

- Chỉ tiêu [03] Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế lần đầu đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót thì kê khai bổ sung theo số thứ tự của từng lần bổ sung.

- Chỉ tiêu [04] Điền tên người nộp thuế; [05] Điền mã số thuế:

Khai thông tin “Tên người nộp thuế và mã số thuế” theo thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký thuế của người nộp thuế.

- Chỉ tiêu [06] Tên đại lý thuế (nếu có); [07] Mã số thuế của đại lý thuế; [08] Hợp đồng đại lý thuế:

Trường hợp Đại lý thuế thực hiện khai thuế phải khai thông tin “Tên đại lý thuế, mã số thuế” “số, ngày của hợp đồng đại lý thuế”. Đại lý thuế phải có tình trạng đăng ký thuế “Đang hoạt động” và Hợp đồng phải đang còn hiệu lực tương ứng tại thời điểm khai thuế.

- Chỉ tiêu [09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính; [10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh; [11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:

+ Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có hoạt động sản xuất hàng hoá chịu thuế BVMT tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với trường hợp người nộp thuế khai thuế BVMT tại nơi sản xuất hàng hóa chịu thuế BVMT theo quy định tại điểm đ, e khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.

+ Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh do Chi cục thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.

Kê khai các chỉ tiêu của bảng:

- Cột (1) "Số thứ tự”: là số thứ tự các hàng hóa thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường.

- Cột (2) “Tên hàng hóa”: là tên các hàng hóa thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trong kỳ tính thuế (lấy theo tiểu mục “Thuế bảo vệ môi trường” hướng dẫn tại các Thông tư của Bộ tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước).

- Cột (3) “Đơn vị tính”: là đơn vị tính các hàng hóa thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trong kỳ tính thuế được quy định tại các Nghị quyết của ủy ban thường vụ Quốc Hội theo từng thời kỳ.

- Cột (4) “Sản lượng”: là sản lượng hàng hóa thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trong kỳ tính thuế.

- Cột (5) “Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế”: Đối với mặt hàng là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học thì “Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế” là tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp do người nộp thuế tự xác định căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật chế biến nhiên liệu hỗn hợp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; Đối với các mặt hàng khác thì “ Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế” là 100%.

- Cột (6) “Mức thuế”: là mức thuế tương ứng của từng hàng hóa thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trong kỳ tính thuế được quy định tại các Nghị quyết của ủy ban thường vụ Quốc Hội theo từng thời kỳ.

- Cột (7) “Thuế bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ”: là số thuế bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ được xác định theo từng hàng hóa thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trong kỳ tính thuế và được xác định bằng chỉ tiêu cột (4) x chỉ tiêu cột (5) x chỉ tiêu cột (6).

Dòng tổng cộng cột (7) là tổng số thuế bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ của tất cả các hàng hóa thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trong kỳ tính thuế.

Lưu ý:

+ Trường hợp người nộp thuế trong kỳ có mặt hàng chịu thuế bảo vệ môi trường là than của doanh nghiệp có hoạt động khai thác và tiêu thụ than nội địa thông qua hình thức quản lý và giao cho các công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc khai thác, chế biến và tiêu thụ thì người nộp thuế phải khai kèm theo đó là mẫu 01-1/TBVMT được quy định tại Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC;

- Trường hợp người nộp thuế là thương nhân đầu mối hoặc công ty con theo quy định tại Luật Doanh nghiệp của thương nhân đầu mối có đơn vị phụ thuộc kinh doanh tại địa phương khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối đóng trụ sở mà đơn vị phụ thuộc không hạch toán kế toán để khai riêng được thuế bảo vệ môi trường thì người nộp thuế phải khai kèm theo đó là mẫu 01-2/TBVMT được quy định tại Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Hướng dẫn lập tờ khai thuế bảo vệ môi trường mẫu 01/TBVMT mới nhất?

Hướng dẫn lập tờ khai thuế bảo vệ môi trường mẫu 01/TBVMT mới nhất? (Hình từ Internet)

Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường là khi nào?

Theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 thì thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường sẽ tùy thuộc vào từng loại hàng hóa như sau:

- Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.

- Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.

- Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

- Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.

Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là gì?

Căn cứ Điều 6 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối.

Trong đó, số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:

+ Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;

+ Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.

Ngoài ra, mức thuế tuyệt đối để tính thuế được quy định tại Điều 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010.

Tờ khai thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào Chi cục Thuế triển khai phát tờ khai thuế năm 2025? Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế khoán ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào thì nộp tờ khai thuế GTGT tháng 11 năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nộp các loại tờ khai thuế trong tháng 12 năm 2024 chi tiết nhất? Chậm nộp hồ sơ khai thuế tháng 12 bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách điền Tờ khai thuế thu nhập cá nhân cho giao dịch chứng khoán? Thu nhập nào được miễn thuế TNCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ tiêu 26 trên tờ khai thuế 01/GTGT điền hàng hoá, dịch vụ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/CNKD tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế TNCN tháng 10/2024 dành cho tổ chức cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT kỳ tháng 9/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 24/KK-TNCN tờ khai thuế thu nhập cá nhân dành cho cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tra cứu tờ khai thuế đã nộp nhanh nhất? Thời hạn nộp tờ khai thuế là khi nào?
Tác giả: Nguyễn Như Quỳnh
Lượt xem: 224

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;