Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế bao gồm những gì?
Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế bao gồm những gì?
Theo Điều 80 Luật Quản lý thuế 2019 hồ sơ miễn thuế, giảm thuế như sau:
(1). Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, giảm bao gồm:
- Tờ khai thuế;
- Tài liệu liên quan đến việc xác định số tiền thuế được miễn, giảm.
(2). Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế bao gồm:
- Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế đề nghị miễn, giảm;
- Tài liệu liên quan đến việc xác định số tiền thuế đề nghị miễn, giảm.
(3). Trường hợp miễn thuế quy định tại điểm a khoản 2 Điều 79 của Luật Quản lý thuế 2019 thì cơ quan thuế căn cứ sổ thuế để thông báo danh sách hộ gia đình, cá nhân thuộc diện miễn thuế.
Trường hợp miễn thuế quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 của Luật Quản lý thuế 2019 thì người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn trên cơ sở tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
(4). Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều 80 Luật Quản lý thuế 2019; quy định trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, giảm và trường hợp cơ quan quản lý thuế xác định số tiền thuế được miễn, giảm.
Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Quy định về việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thế nào?
Căn cứ Điều 81 Luật Quản lý thuế 2019, việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được quy định như sau:
(1). Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, giảm thì việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được thực hiện đồng thời với việc khai, nộp và tiếp nhận hồ sơ khai thuế quy định tại Chương 4 Luật Quản lý thuế 2019;
(2). Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế thì việc nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được quy định như sau:
- Đối với thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các loại thuế khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ được nộp tại cơ quan hải quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Chính phủ;
- Đối với các loại thuế khác thì hồ sơ được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
(3). Người nộp thuế nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thông qua hình thức sau đây:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
- Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;
- Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
(4). Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế; trường hợp hồ sơ không hợp pháp, không đầy đủ, không đúng mẫu theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế.
Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định số tiền thuế được miễn, giảm thì thời hạn giải quyết hồ sơ thế nào?
Căn cứ Điều 82 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định số tiền thuế được miễn, giảm như sau:
Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định số tiền thuế được miễn, giảm
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế.
2. Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thì trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế.
Theo đó, trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định số tiền thuế được miễn, giảm thì thời hạn giải quyết hồ sơ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ như sau:
- Trong thời hạn 30 ngày, cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế.
- Trong thời hạn 40 ngày cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế.
- Tiền đóng bảo hiểm y tế có được giảm trừ khi tính thuế TNCN không?
- Hóa đơn điện tử bán tài sản công áp dụng cho những loại tài sản nào? Định dạng hóa đơn điện tử gồm mấy thành phần?
- Có phải hoàn thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ hay không?
- Tại sao không áp dụng thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp chế xuất?
- Phương pháp khai thuế GTGT, thuế TNCN theo từng lần phát sinh áp dụng với cá nhân kinh doanh nào?
- Trong lĩnh vực quản lý thuế, phí, lệ phí của cơ quan thuế thì thời điểm lập biên lai ra sao?
- Mẫu Bảng kê viên chức ngoại giao thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng (Mẫu số 01-3b/HT)?
- Khu phi thuế quan có chịu thuế GTGT không? Khu phi thuế quan gồm những khu nào?
- Nhận tiền tài trợ có lập hóa đơn không? Bảo mật đối với hóa đơn điện tử như thế nào?
- Thuế VAT ai chịu? Nộp hồ sơ khai thuế VAT ở đâu?