Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài bao gồm những gì?

Khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài bao gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài bao gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ tại Mục 13.4 quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài bao gồm:

- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài (Mẫu số 01/HKNN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

- Bản sản hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu).

- Bản sao có giấy phép kinh doanh hoặc Giấp phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế.

Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài bao gồm những gì?

Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp gồm các thu nhập nào?

Căn cứ tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 thì thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.

Trong đó, thu nhập khác bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn;

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;

- Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;

- Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá;

- Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được;

- Khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ;

- Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.

- Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam thì đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định;

Đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?

Căn cứ tai Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 (trong đó có cụm từ bị thay thế bởi khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022) quy định về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Thuế suất
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.
Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.

Như vậy, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay là 20%.

Đối với hoạt động dầu khí thì mức thuế suất từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí; đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Lưu ý: Đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng thì áp dụng thuế suất 20%.

Hồ sơ khai thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế bị sai đã 5 năm thì có còn bổ sung được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn tháng thì có cần nộp hồ sơ khai thuế hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân có phát sinh nghĩa vụ thuế từ tiền lương, tiền công thuộc loại phải quyết toán thuế ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN đối với hãng hàng không nước ngoài là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bổ sung là bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi cơ quan thuế công bố quyết định thanh tra có được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế khoán khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai thuế năm 2024 gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian để bổ sung hồ sơ khai thuế khi có sai, sót là bao lâu?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;