Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm gồm những gì?

Loại thuế có kỳ tính thuế theo năm có hồ sơ khai thuế như thế nào? Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm ra sao?

Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019 thì hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm gồm:

- Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp;

- Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.

Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm gồm những gì?

Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm gồm những gì? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm như sau:

- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;

- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;

- Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

Quy định về hồ sơ khai thuế hiện nay như thế nào?

Căn cứ tại Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019 thì hồ sơ khai thuế gồm:

- Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là tờ khai thuế tháng.

- Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý là tờ khai thuế quý.

- Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:

+ Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp;

+ Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.

- Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế bao gồm:

+ Tờ khai thuế;

+ Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan 2014 được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.

- Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp bao gồm:

+ Tờ khai quyết toán thuế;

+ Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp;

+ Tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.

- Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia trong trường hợp người nộp thuế là công ty mẹ tối cao của tập đoàn tại Việt Nam có phát sinh giao dịch liên kết xuyên biên giới và có mức doanh thu hợp nhất toàn cầu vượt mức quy định hoặc người nộp thuế có công ty mẹ tối cao tại nước ngoài mà công ty mẹ tối cao có nghĩa vụ lập báo cáo lợi nhuận liên quốc gia theo quy định của nước sở tại.

Trường hợp nào không phải nộp hồ sơ khai thuế?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP thì người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:

- Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế.

- Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế 2019 trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.

- Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng.

- Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

- Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.

Hồ sơ khai thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch hạn nộp thuế, hồ sơ khai thuế trong tháng 10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Biểu mẫu hồ sơ khai thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai gồm những mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt gồm những biểu mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biểu mẫu hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp gồm những biểu mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biểu mẫu hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng gồm những biểu mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biểu mẫu hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân gồm những biểu mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế bị sai đã 5 năm thì có còn bổ sung được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn tháng thì có cần nộp hồ sơ khai thuế hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân có phát sinh nghĩa vụ thuế từ tiền lương, tiền công thuộc loại phải quyết toán thuế ở đâu?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;