Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN bao gồm những gì?

Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN bao gồm những gì? Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN là khi nào?

Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN bao gồm những gì?

Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN là một trong những thủ tục quan trọng mà doanh nghiệp cần thực hiện hàng năm để tuân thủ đúng quy định pháp luật thuế. Việc chuẩn bị và nộp hồ sơ đúng thời hạn không chỉ giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro pháp lý mà còn đảm bảo sự minh bạch trong hoạt động tài chính.

Căn cứ theo Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định về hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN như sau:

(1) Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp doanh thu - chi phí:

- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí) theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC... Tải về

- Báo cáo tài chính năm. Tùy trường hợp, doanh nghiệp cũng có thể báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định giải thể, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh.

- Tờ khai giao dịch liên kết

- Các phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (tùy vào tình hình của doanh nghiệp để lựa chọn phụ lục phù hợp) ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ, trừ công ty an ninh, quốc phòng) theo mẫu số 03-1A/TNDN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC;

+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành ngân hàng, tín dụng) theo mẫu số 03-1B/TNDN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC;

+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) theo mẫu số 03-1C/TNDN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC;

+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC;

+ Phụ lục ưu đãi đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới, thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03-3A/TNDN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC;

+ Phụ lục ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng) theo mẫu số 03-3B/TNDN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC;

+ Phụ lục ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ theo mẫu số 03-3C/TNDN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

+ Phụ lục ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao theo mẫu số 03-3D/TNDN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

+ Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài theo mẫu số 03-4/TNDN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

+ Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03-5/TNDN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

+ Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ theo mẫu số 03-6/TNDN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

+ Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với cơ sở sản xuất theo mẫu 03-8/TNDN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

+ Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu 03-8A/TNDN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

+ Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện theo mẫu 03-8B/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.

+ Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán theo mẫu 03-8C/TNDN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

+ Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm theo mẫu 03-9/TNDN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung: Bản chụp Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế; Bản chụp chứng từ nộp thuế ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế hoặc bản gốc xác nhận của cơ quan thuế nước ngoài về số thuế đã nộp hoặc bản chụp chứng từ có giá trị tương đương có xác nhận của người nộp thuế.

(2) Hồ sơ quyết toán thuế TNDN với doanh nghiệp có hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên

- Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 02/TNDN-DK ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC

- Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của nhà thầu dầu khí theo mẫu số 01/PL-DK ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC

- Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính tới thời điểm kết thúc hợp đồng dầu khí.

Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN bao gồm những gì?

Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN bao gồm những gì? (Hình ảnh từ Internet)

Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN là khi nào?

Căn cứ tại điểm a Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN 2024 như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
...
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh..
...

Như vậy, thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;

Quyết toán thuế TNDN bị lỗ thì doanh nghiệp được chuyển lỗ tối đa mấy năm?

Căn cứ tại Điều 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC có quy định về xác định lỗ và chuyển lỗ như sau:

Xác định lỗ và chuyển lỗ
1. Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.
2. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.
...

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

Quyết toán thuế TNDN
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn quyết toán thuế TNDN khi doanh nghiệp giải thể, phá sản và chấm dứt hoạt động?
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 59

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;