Hiện nay công chức thuế có những chức danh nào? Chức danh nào có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong lĩnh vực thuế?
Hiện nay công chức thuế có những chức danh nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế như sau:
a) Kiểm tra viên cao cấp thuế | Mã số ngạch: | 06.036 |
b) Kiểm tra viên chính thuế | Mã số ngạch: | 06.037 |
c) Kiểm tra viên thuế | Mã số ngạch: | 06.038 |
d) Kiểm tra viên trung cấp thuế | Mã số ngạch: | 06.039 |
đ) Nhân viên thuế | Mã số ngạch: | 06.040 |
Như vậy, hiện nay công chức thuế có 5 chức danh gồm: Kiểm tra viên cao cấp thuế, kiểm tra viên chính thuế, kiểm tra viên thuế, kiểm tra viên trung cấp thuế, nhân viên thuế.
Hiện nay công chức thuế có những chức danh nào? (Hình ảnh từ Internet)
Chức danh có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong lĩnh vực thuế là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về chức danh kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036) như sau:
Kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036)
1. Chức trách
Kiểm tra viên cao cấp thuế là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong lĩnh vực thuế, bố trí đối với các chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục, lãnh đạo Vụ, Cục và tương đương, lãnh đạo Cục thuế tỉnh, thành phố có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ tham mưu quản lý nhà nước về thuế tại Tổng cục Thuế và Cục thuế tỉnh, thành phố và thực hiện các phần hành nghiệp vụ thuế ở mức độ phức tạp cao, tiến hành trong phạm vi tỉnh, nhiều tỉnh hoặc toàn quốc.
...
Như vậy, chức danh có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong lĩnh vực thuế là kiểm tra viên cao cấp thuế.
Tiêu chuẩn về phẩm chất đối với công chức thuế là gì?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về tiêu chuẩn phẩm chất chung đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ như sau:
- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm; có thái độ đúng mực và xử sự văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ, chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
Công chức thuế được xếp lương như thế nào?
Căn cứ Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về xếp lương ngạch công chức thuế như sau:
- Các ngạch công chức chuyên ngành thuế quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP như sau:
+ Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
+ Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
+ Ngạch kiểm tra viên thuế (mã số 06.038) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
+ Ngạch nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
Lưu ý: Việc chuyển xếp lương đối với công chức sang ngạch công chức chuyên ngành (mới) được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức
Trường hợp công chức chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để chuyển xếp lương vào ngạch công chức chuyên ngành (mới) theo quy định thì tiếp tục được xếp lương theo ngạch công chức hiện hưởng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Thông tư 29/2022/TT-BTC có hiệu lực thi hành. Trong thời hạn 05 năm này, công chức phải hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch công chức chuyên ngành (mới). Khi công chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện ở ngạch công chức chuyên ngành (mới) thì cơ quan quản lý hoặc sử dụng công chức chuyển xếp lương theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục 2 Thông tư số 02/2007/TT-BNV. Trường hợp công chức không hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch công chức thì thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của pháp luật.