Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ có cần lập hóa đơn giá trị gia tăng để được hoàn thuế không?

Có cần lập hóa đơn giá trị gia tăng để được hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ?

Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ bao gồm những mặt hàng nào?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC, hàng hóa xuất khẩu tại chỗ bao gồm:

- Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định 187/2013/NĐ-CP (tuy nhiên khoản này đã hết hiệu lực và được thay thế bởi khoản 3 Điều 42 Nghị định 69/2018/NĐ-CP);

- Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;

- Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.

Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ có cần lập hóa đơn giá trị gia tăng để được hoàn thuế không?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 219/2013/TT-BTC về điều kiện hoàn thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật như sau:

Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào đối với một số trường hợp hàng hóa được coi như xuất khẩu
...
2. Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật:
a) Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc hợp đồng gia công có chỉ định giao hàng tại Việt Nam;
b) Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ đã làm xong thủ tục hải quan;
c) Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu ghi rõ tên người mua phía nước ngoài, tên doanh nghiệp nhận hàng và địa điểm giao hàng tại Việt Nam;
d) Hàng hóa bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng tại Việt Nam phải thanh toán qua ngân hàng bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Trường hợp người nhập khẩu tại chỗ được phía nước ngoài ủy quyền thanh toán cho người xuất khẩu tại chỗ thì đồng tiền thanh toán thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
đ) Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải phù hợp với quy định tại giấy phép đầu tư.

Như vậy, hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật phải lập hóa đơn giá trị gia tăng được ghi rõ tên người mua phía nước ngoài, tên doanh nghiệp nhận hàng và địa điểm giao hàng tại Việt Nam để được hoàn thuế GTGT đầu vào.

Lưu ý:

- Các trường hợp cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu tại chỗ nếu đã có xác nhận của cơ quan Hải quan (đối với hàng hóa xuất khẩu) nhưng không có đủ các thủ tục, hồ sơ khác đối với từng trường hợp cụ thể thì không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

- Riêng đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, nếu không có đủ một trong các thủ tục, hồ sơ theo quy định thì phải tính và nộp thuế GTGT như hàng hóa tiêu thụ nội địa.

- Đối với cơ sở kinh doanh có dịch vụ xuất khẩu nếu không đáp ứng điều kiện về thanh toán qua ngân hàng hoặc được coi như thanh toán qua ngân hàng thì không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế đầu vào.

Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ có cần lập hóa đơn giá trị gia tăng để được hoàn thuế không?

Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ có cần lập hóa đơn giá trị gia tăng để được hoàn thuế không? (Hình từ Internet)

Áp dụng mức thuế GTGT 0% đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ được không?

Căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC về thuế suất 0% như sau:

Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
..."

Như vậy, hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật được áp dụng mức thuế GTGT 0%.

Hàng hóa xuất khẩu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có phải là hành vi trốn thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế suất 0% có được áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ có cần lập hóa đơn giá trị gia tăng để được hoàn thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại thuế nào đối với hàng hóa xuất khẩu được khai theo từng lần phát sinh?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ để hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo lãnh tiền thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hình thức nào?
Tác giả:
Lượt xem: 49

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;