Hàng hóa nhập khẩu là thiết bị điện tử chuyên dùng có chịu thuế giá trị gia tăng không?
Hàng hóa nhập khẩu là thiết bị điện tử chuyên dùng có chịu thuế giá trị gia tăng không?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng như sau:
Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.
Đồng thời, đối chiếu theo quy định tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về các trường hợp hàng hóa nhập khẩu không phải chịu thuế GTGT.
Như vậy, hàng hóa nhập khẩu là thiết bị điện tử chuyên dùng sẽ có thể chịu thuế giá trị gia tăng nếu không thuộc các trường hợp sau:
- Thiết bị điện tử chuyên dùng là hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại và phải được Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính xác nhận.
- Thiết bị điện tử chuyên dùng là quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân thực hiện theo quy định của pháp luật về quà biếu, quà tặng.
- Thiết bị điện tử chuyên dùng là quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về quà biếu, quà tặng.
- Thiết bị điện tử chuyên dùng là đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
- Thiết bị điện tử chuyên dùng là đồ dùng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi về nước mang theo.
- Thiết bị điện tử chuyên dùng là hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế;
- Thiết bị điện tử chuyên dùng là hàng hóa bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
- Thiết bị điện tử chuyên dùng là hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu.
Hàng hóa nhập khẩu là thiết bị điện tử chuyên dùng có chịu thuế giá trị gia tăng không? (Hình từ Internet)
Mức thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu là thiết bị điện tử chuyên dùng là bao nhiêu?
Căn cứ Công văn 4262/TCHQ-TXNK năm 2023 của Tổng cục Hải quan hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu đối với thiết bị điện tử chuyên dùng với những nội dung như sau:
Theo quy định tại khoản 15 Điều 3 Nghị định 71/2007/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 147 Nghị định 96/2023/NĐ-CP như sau:
Giải thích từ ngữ
...
Thiết bị điện tử chuyên dùng là thiết bị điện tử sử dụng trong các chuyên ngành cụ thể. Thiết bị điện tử chuyên dùng bao gồm thiết bị đo lường, tự động hóa, thiết bị y tế, sinh học và các ngành khác.
...
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 02 Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử ban hành kèm theo Thông tư 09/2013/TT-BTTTT.
Tại Phụ lục III Nghị định 72/2024/NĐ-CP - Hàng hóa công nghệ thông tin khác theo pháp luật về công nghệ thông tin có quy định Mục IV - Nhóm sản phẩm thiết bị điện tử chuyên dùng.
Căn cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
...
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
...
Căn cứ quy định tại Nghị định 72/2024/NĐ-CP và Phụ lục III Nghị định 72/2024/NĐ-CP nêu trên, trường hợp hàng hóa nhập khẩu nếu được xác định là thiết bị điện tử chuyên dùng thì thuộc mục IV Phần B Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP và áp dụng thuế GTGT 10%.
Như vậy, dựa theo các căn cứ pháp lý trên và hướng dẫn tại Công văn 4262/TCHQ-TXNK thì hàng hóa nhập khẩu là thiết bị điện tử chuyên dùng sẽ áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%.
Giá tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu?
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về giá tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu được xác định theo công thức như sau:
Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu = Giá nhập tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) + Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
Ngoài ra, trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì:
Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu = Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm
- Từ 16/12/2024, thuốc lá điện tử sẽ chịu mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bao nhiêu?
- Điều kiện không áp dụng thuế chống bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu có biên độ trên 2%?
- Người tiếp tay cho hành vi trốn thuế có bị công khai thông tin người nộp thuế không?
- Khi nào doanh nghiệp phải thực hiện phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp?
- Hành vi trốn thuế trong trường hợp nào thì bị phạt tiền gấp 3 lần số tiền thuế trốn?
- Có bị xử phạt khi khai bổ sung hồ sơ khai thuế trước khi kiểm tra thuế?
- Cách xác định thuế suất thực tế và lợi nhuận tính thuế bổ sung tại Việt Nam như thế nào?
- Nguyên tắc và căn cứ xác định giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ như thế nào?
- Xem 02 cách điền mẫu 02B phần hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân trong Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024? Đảng viên trong đơn vị vũ trang đóng đảng phí bao nhiêu?
- 02 cách viết hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân trong Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 mẫu 02A? Dựa trên thu nhập nào mà Đảng viên đóng đảng phí?