Hàng hóa nhập khẩu có cần đóng thuế tiêu thụ đặc biệt không?

Có cần đóng thuế tiêu thụ đặc biệt cho hàng hóa nhập khẩu không?

10 đối tượng nào phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật hiện hành?

Căn cứ Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 quy định như sau: 10 đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật hiện hành gồm:

- Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;

- Rượu;

-Bia;

- Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;

- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;

- Tàu bay, du thuyền;

- Xăng các loại;

- Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;

- Bài lá;

- Vàng mã, hàng mã.

Hàng hóa nhập khẩu có cần đóng thuế tiêu thụ đặc biệt không?

Hàng hóa nhập khẩu có cần đóng thuế tiêu thụ đặc biệt không? (Hình từ Internet)

Hàng hóa nhập khẩu có cần đóng thuế tiêu thụ đặc biệt không?

Theo Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt trừ các trường hợp sau thì hàng hóa nhập khẩu không cần đóng thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:

(1) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ;

(2) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ;

(3) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

(4) Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật

Hàng hóa khác ngoài danh mục trên vẫn thuộc đối tượng đóng thuế tiêu thụ đặc biệt.

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 6 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 một số quy định được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 và khoản 1 Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016 quy định về giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:

- Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hóa nhập khẩu là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra.

Trường hợp hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được bán cho cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có quan hệ công ty mẹ, công ty con hoặc các công ty con trong cùng công ty mẹ với cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu hoặc cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có mối quan hệ liên kết thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt không được thấp hơn tỷ lệ phần trăm (%) so với giá bình quân của các cơ sở kinh doanh thương mại mua trực tiếp của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra theo quy định của Chính phủ;

- Đối với hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm. Hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhập khẩu được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bán ra;

- Đối với hàng hóa gia công là giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng;

- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán theo phương thức bán trả tiền một lần của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;

- Đối với dịch vụ là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh. Giá cung ứng dịch vụ đối với một số trường hợp được quy định như sau:

+ Đối với kinh doanh gôn là giá bán thẻ hội viên, giá bán vé chơi gôn bao gồm cả tiền phí chơi gôn và tiền ký quỹ (nếu có);

+ Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh đặt cược là doanh thu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách;

+ Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê là doanh thu của các hoạt động kinh doanh trong vũ trường, cơ sở kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê;

- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều này bao gồm cả khoản thu thêm, được thu (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Giá tính thuế được tính bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.

Hàng hóa nhập khẩu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
06 loại hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế GTGT theo Luật mới từ 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong trường hợp nào hàng hóa nhập khẩu không phải đóng thuế giá trị gia tăng từ 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến thu thuế GTGT với hàng hóa nhập khẩu qua chuyển phát nhanh dưới 1.000.000 đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu là thiết bị điện tử chuyên dùng có chịu thuế giá trị gia tăng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã LH H11 được sử dụng cho những loại hàng hóa nhập khẩu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp chế xuất khi mua các thiết bị hàng hóa nhập khẩu để lắp đặt thì có phải chịu thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại hàng hóa nhập khẩu thuộc diện không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã đóng thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái nhập thì người nộp thuế có được hoàn lại số tiền thuế đã nộp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn khai thuế, tính thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu ủy thác ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Công văn đề nghị miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng ra sao?
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;