Giá đất cụ thể được áp dụng để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đúng không?

Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bằng gá đất cụ thể đúng không?

Giá đất cụ thể được áp dụng để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đúng không?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024, giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

Giá đất cụ thể
1. Giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập thực hiện dự án có sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;
b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa;
d) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 159 của Luật này;
đ) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất;
e) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
...

Và căn cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định bảng giá đất được áp dụng cho trường hợp sau đây:

Bảng giá đất
1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
...
c) Tính thuế sử dụng đất;
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì không phải giá đất cụ thể mà bảng giá đất được áp dụng để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Giá đất cụ thể được áp dụng để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đúng không?

Giá đất cụ thể được áp dụng để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đúng không? (Hình từ Internet)

Giá tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định thế nào?

Giá tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định theo Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, được sửa đổi bởi Điều 249 Luật Đất đai 2024 như sau:

Giá tính thuế đối với đất = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất

Trong đó:

* Diện tích đất tính thuế được quy định như sau:

(1) Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.

Trường hợp có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế.

Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung;

(2) Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

Hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong tầng hầm được cộng vào diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ;

(3) Đối với công trình xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng hệ số phân bổ bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

* Giá của 01 m2 đất là giá đất theo bảng giá đất tương ứng với mục đích sử dụng và được ổn định theo chu kỳ 05 năm.

Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là bao nhiêu %?

Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định theo Điều 7 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010

[1] Thuế suất đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:

Bậc thuế

Diện tích đất tính thuế (m2)

Thuế suất (%)

1

Diện tích trong hạn mức

0,03

2

Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

0,07

3

Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

0,15

[2] Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.

[3] Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.

[4] Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.

[5] Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%. Trường hợp đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không coi là đất chưa sử dụng và áp dụng mức thuế suất 0,03%.

[6] Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2% và không áp dụng hạn mức. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người nộp thuế đối với diện tích đất lấn, chiếm.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Đất xây dựng bệnh viện tư có chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm 50% tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng?
Đất trường học có chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá đất cụ thể được áp dụng để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất xây dựng khu công nghiệp có chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất ở tại đô thị có phải đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà nước cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư thì ai là người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với người sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có mã số tiểu mục là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có những văn bản nào hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất?
Tác giả:
Lượt xem: 83

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;