File exel biểu thuế xuất nhập khẩu 2024? Hàng hóa nào phải chịu thuế xuất khẩu?

Tổng hợp biểu thuế xuất nhập khẩu năm nay? Điều kiện để miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh là gì?

File exel biểu thuế xuất nhập khẩu 2024?

Các biểu thuế năm 2024 liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:

- Biểu thuế NK thông thường, NK ưu đãi;

- 16 biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt (ACFTA, ATIGA, AJCEP, VJEPA, AKFTA, AANZFTA, AIFTA, VKFTA, VCFTA, VN-EAEU, CPTPP, AHKFTA, VNCU, EVFTA, UKVFTA, RCEPT);

- Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi CPTPP, XK ưu đãi EVFTA, XK ưu đãi UKVFTA;

- Biểu thuế GTGT (cập nhật Nghị định 94/2023/NĐ-CP);

- Biểu thuế TTĐB, thuế BVMT (Tổng cộng 25 biểu thuế)

File exel biểu thuế xuất nhập khẩu 2024?....tải về

File exel biểu thuế xuất nhập khẩu 2024? Hàng hóa nào phải chịu thuế xuất khẩu?

File exel biểu thuế xuất nhập khẩu 2024? Hàng hóa nào phải chịu thuế xuất khẩu? (Hình từ Internet)

Hàng hóa nào phải chịu thuế xuất khẩu?

Theo Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định đối tượng chịu thuế xuất khẩu gồm:

- Hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

- Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan.

- Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền phân phối.

- Đối tượng chịu thuế xuất khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:

+ Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;

+ Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;

+ Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;

+ Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

Điều kiện để miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu có quy định cụ thể như sau:

Miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh
1. Người nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu (trừ giấy thông hành dùng cho việc xuất cảnh, nhập cảnh), do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp, có hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi được miễn thuế nhập khẩu cho từng lần nhập cảnh theo định mức như sau:
a) Rượu từ 20 độ trở lên: 1,5 lít hoặc rượu dưới 20 độ: 2,0 lít hoặc đồ uống có cồn, bia: 3,0 lít.
Đối với rượu, nếu người nhập cảnh mang nguyên chai, bình, lọ, can (sau đây viết tắt là chai) có dung tích lớn hơn dung tích quy định nhưng không vượt quá 01 lít thì được miễn thuế cả chai. Trường hợp vượt quá 01 lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế theo quy định của pháp luật;
b) Thuốc lá điếu: 200 điếu hoặc thuốc lá sợi: 250 gam hoặc xì gà: 20 điếu;
c) Đồ dùng cá nhân với số lượng, chủng loại phù hợp với mục đích chuyến đi;
d) Các vật phẩm khác ngoài hàng hóa quy định tại các điểm a, b, và c khoản này (không nằm trong Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện) có tổng trị giá hải quan không quá 10.000.000 đồng Việt Nam;
Trường hợp vượt định mức phải nộp thuế, người nhập cảnh được chọn vật phẩm để miễn thuế trong trường hợp hành lý mang theo gồm nhiều vật phẩm.
...

Như vậy điều kiện để được miễn thuế thuốc khi xuất cảnh nhâp cảnh là phải nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu (trừ giấy thông hành dùng cho việc xuất cảnh, nhập cảnh), do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp.

Trường hợp nào không áp dụng thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì 4 trường hợp không áp dụng thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cụ thể như sau:

[1] Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;

[2] Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;

[3] Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;

[4] Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

Thời điểm tính thuế xuất cảnh, thuế nhập cảnh là khi nào?

Theo khoản 2 Điều 8 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 có quy định cụ thể như sau:

- Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan nhưng được thay đổi về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan theo quy định của pháp luật thì thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.

- Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

Thuế xuất khẩu có mã số tiểu mục nộp thuế như thế nào?

Theo điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC thì tiểu mục (hay còn gọi là mã nội dung kinh tế - NDKT) là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.


Mã số Mục

Mã số tiểu mục

Tên gọi

Mục

1850


Thuế xuất khẩu

Tiểu mục


1851

Thuế xuất khẩu

Xem chi tiết toàn bộ mã chương: Tải về

Biểu thuế xuất nhập khẩu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
File exel biểu thuế xuất nhập khẩu 2024? Hàng hóa nào phải chịu thuế xuất khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biểu thuế xuất nhập khẩu 2024 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
5 Lợi ích khi ban hành biểu thuế xuất nhập khẩu?
Tác giả: Võ Phi
Lượt xem: 14
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;