Được nhận phụ cấp thu hút thì có phải đóng thuế thu nhập cá nhân đối với khoản phụ này không?

Có phải đóng thuế thu nhập cá nhân đối với khoản phụ thu hút được nhận không?

Được nhận phụ cấp thu hút thì có phải đóng thuế thu nhập cá nhân đối với khoản phụ này không?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các khoản thu nhập chịu thuế như sau:

Các khoản thu nhập chịu thuế
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
1. Thu nhập từ kinh doanh
Thu nhập từ kinh doanh là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực sau:
a) Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật như: sản xuất, kinh doanh hàng hóa; xây dựng; vận tải; kinh doanh ăn uống; kinh doanh dịch vụ, kể cả dịch vụ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác.
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
c) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng đủ điều kiện được miễn thuế hướng dẫn tại điểm e, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
b.1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
b.2) Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.
b.3) Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.
b.4) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
b.5) Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.
b.6) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.
b.7) Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.
b.8) Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.
...

Theo đó, khoản phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm không phải đóng thuế thu nhập cá nhân.

Được nhận phụ cấp thu hút thì có phải đóng thuế thu nhập cá nhân đối với khoản phụ này không?

Được nhận phụ cấp thu hút thì có phải đóng thuế thu nhập cá nhân đối với khoản phụ này không? (Hình từ Internet)

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân vào thời gian nào hằng năm?

Theo quy định tại Điều 28 Nghị định 65/2013/NĐ-CP thì hằng tháng người lao động sẽ được tổ chức trả thu nhập tạm tính trừ số thuế phải nộp dựa trên các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động.

Căn cứ khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
...

Ngoài ra, theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về thời hạn khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
...
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
...

Như vậy, thời hạn khai quyết toán thuế TNCN được chia làm 2 mốc thời điểm cho 2 trường hợp như sau:

- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai quyết toán thuế do doanh nghiệp thực hiện thay người lao động.

- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế TNCN của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế.

Nộp hồ sơ quyết toán thuế thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân sao bao nhiêu lâu?

Căn cứ Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế
1. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật này hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
2. Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
3. Quá thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả. Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Như vậy, thời gian hoàn thuế TNCN theo quy định như sau:

- Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế TNCN trước thì chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế.

- Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế TNCN thì chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN.

Đóng thuế thu nhập cá nhân
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
KOL là gì? KOL Shopee có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương tối thiếu để đóng thuế thu nhập cá nhân hiện nay là bao nhiêu?
Cá nhân thu nhập từ Youtube có phải đóng thuế? Cá nhân thu nhập từ Youtube một trăm triệu đồng trở lên có phải đóng thuế hay không?
Cá nhân thu nhập từ Youtube có phải đóng thuế? Cá nhân thu nhập từ Youtube một trăm triệu đồng trở lên có phải đóng thuế hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức đóng thuế thu nhập cá nhân 2024 từ tiền lương như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân trực tiếp chăn nuôi gà có đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải đóng thuế thu nhập cá nhân khi trúng thưởng trong các hình thức cá cược không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải đóng thuế thu nhập cá nhân đối với tiền bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ?
Hỏi đáp Pháp luật
Trúng số có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu nhập từ thừa kế nào được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương bao nhiêu một tháng thì đóng thuế thu nhập cá nhân 35%?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 66
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;