Được hủy hóa đơn điện tử có sai sót trong trường hợp nào? Quy trình và thời hạn hủy hóa đơn điện tử có sai sót được quy định ra sao?
Quy định về trường hợp được hủy hóa đơn điện tử có sai sót như thế nào?
Tại khoản 1, 2 Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về các trường hợp được hủy hóa đơn bao gồm:
- Trường hợp người bán phát hiện hóa đơn điện tử đã được cấp mã của cơ quan thuế chưa gửi cho người mua có sai sót
- Trường hợp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã gửi cho người mua mà người mua hoặc người bán phát hiện có sai sót.
Được hủy hóa đơn điện tử có sai sót trong trường hợp nào? Quy trình và thời hạn hủy hóa đơn điện tử có sai sót được quy định ra sao? (Hình từ Internet)
Quy trình và thời hạn hủy hóa đơn điện tử có sai sót được quy định ra sao?
Quy trình hủy hóa đơn điện tử có sai sót được quy định tại Điều 19 Nghị Định 123/2020/NĐ-CP như sau:
Bước 1: Thực hiện thông báo hóa đơn có sai sót với cơ quan thuế theo mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Tải mẫu Thông báo hóa đơn điện tử có sai sót tại đây
Bước 2: Lập hóa đơn điện tử mới, ký số gửi cơ quan thuế để cấp mã hóa đơn mới thay thế hóa đơn đã lập và gửi cho khách hàng.
Bước 3: Hủy hóa đơn điện tử đã thông báo sai sót.
Bước 4: Để hạn chế rủi ro khi cơ quan thuế vào thanh tra, kiểm tra, doanh nghiệp nên lập biên bản thỏa thuận xác nhận hủy hóa đơn với khách hàng.
Bước 5: Để chắc chắn hóa đơn đã được hủy, doanh nghiệp phải kiểm tra xem thông báo sai sót đã được cơ quan thuế cập nhật trạng thái chấp nhận hay chưa, đồng thời kiểm tra trạng thái của hóa đơn đó trên trang https://hoadondientu.gdt.gov.vn/.
Thời hạn hủy hóa đơn điện tử có sai sót được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư 78/2021/TT-BTC như sau:
- Thông báo việc điều chỉnh cho từng hóa đơn có sai sót hoặc thông báo việc điều chỉnh cho nhiều hóa đơn điện tử có sai sót và gửi thông báo theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT đến cơ quan thuế bất cứ thời gian nào nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế giá trị gia tăng phát sinh hóa đơn điện tử điều chỉnh
Chậm nộp thông báo hóa đơn sai sót thì có bị phạt không?
Theo quy định tại Điều 29 Nghị định 125/2020/NĐ-CP mức xử lí vi phạm đối hành vi chậm nộp thông báo hóa đơn sai sót như sau:
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo về hóa đơn theo quy định gửi cơ quan thuế.
Trường hợp tổ chức, cá nhân tự phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định gửi cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra thuế, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thì không bị xử phạt.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 21 ngày đến 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định;
b) Không nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế theo quy định.
Theo quy định trên, chậm nộp thông báo hủy hóa đơn sẽ bị xử phạt như sau:
- Chậm từ 01 đến 05 ngày kể từ ngày hết thời hạn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ: Phạt cảnh cáo
- Chậm 01 ngày đến 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn: 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
- Chậm 11 ngày đến 20 ngày kể từ ngày hết thời hạn: 2.000.000 fđến 4.000.000 đồng
- Chậm từ 21 ngày đến 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn: 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
- Chậm 91 ngày trở lên kể từ ngày hết thời hạn: 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
- Hướng dẫn đăng nhập canhantmdt gdt gov vn Cổng thông tin điện tử hỗ trợ hộ cá nhân kinh doanh trên sàn thương mại điện tử kê khai nộp thuế?
- Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng với mủ cốm từ ngày 01/07/2025 là bao nhiêu?
- Quy định về việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đầu tư từ ngày 01/07/2025 được quy định như thế nào?
- Ngày dương của mùng 2 Tết 2025 là ngày mấy? Thời hạn nộp báo cáo tài chính 2024 của doanh nghiệp tư nhân rơi vào mùng 2 Tết?
- Thời hạn để thay đổi kỳ tính thuế GTGT, TNCN theo tháng sang quý năm 2025 là ngày mấy?
- Ngày 12 tháng Chạp là ngày mấy dương lịch 2025? Tháng Chạp có những ngày lễ gì? Hạn nộp thuế rơi vào ngày lễ thì phải làm sao?
- Tra cứu thông báo chấp nhận nộp hồ sơ khai thuế của cơ quan thuế ở đâu?
- Hạn chót nộp thuế quý 4? Loại thuế nào khai theo quý?
- Lịch bắn pháo hoa Tết Dương lịch 2025 Hồ Chí Minh? Pháo hoa có phải chịu thuế bảo vệ môi trường không?
- Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế có hiệu lực trong bao lâu?