Được gia hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN 2024 đến khi nào?

Thời gian gia hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN 2024 là bao nhiêu ngày? Hồ sơ khai quyết toán thuế của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế gồm những gì?

Được gia hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN 2024 đến khi nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn quyết toán thuế TNCN năm 2025 đối với kỳ tính thuế 2024 như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
...
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
...

Theo quy định trên thì thời hạn quyết toán thuế TNCN năm 2025 đối với kỳ tính thuế 2024 như sau:

- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm, tức là ngày 31/03/2025.

- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế, tức là ngày 30/04/2025. Tuy nhiên, ngày 30/4/2024 và ngày 1/5/2025 là ngày nghỉ lễ theo Thông báo 6150/TB-BLĐTBXH năm 2024 (lịch nghỉ lễ 30 tháng 4 và 1 tháng 5 năm 2025 đối với công chức, viên chức là từ ngày 30/4/2025 đến ngày 04/05/2025 là từ thứ tư đến chủ nhật, tổng cộng 05 ngày liên tục).

Ngoài ra, căn cứ quy định tại Điều 46 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về gia hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
2. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế quý, khai thuế năm, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; 60 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế.
3. Người nộp thuế phải gửi đến cơ quan thuế văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trước khi hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh trường hợp được gia hạn quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho người nộp thuế về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Theo quy định trên thì có thể gian hạn thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN 2024 là 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế. Thời gian gia hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN 2024 cụ thể như sau:

- 60 ngày kể từ ngày 31/03/2025 đối với hồ sơ quyết toán thuế năm

- 60 ngày kể từ ngày 05/05/2025 đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế.

Được gia hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN 2024 đến khi nào? (Hình ảnh từ Internet)

Hồ sơ khai quyết toán thuế của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế 2025 gồm những gì?

Căn cứ điểm b tiết 9.2 và điểm b tiết 9.9 Khoản 9 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và tiểu mục 1 Mục 5 Công văn 154/CTSTR-KK năm 2025 của Cục thuế tỉnh Sóc Trăng ...Tải về hướng dẫn quyết toán thuế TNCN kỳ tính thuế năm 2024. Theo đó, hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN bao gồm:

+ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

+ Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

+ Bản sao (bản chụp từ bản chính) các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.

Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử thì người nộp thuế sử dụng bản thể hiện của chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử (bản giấy do người nộp thuế tự in chuyển đổi từ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gốc do tổ chức, cá nhân trả thu nhập gửi cho người nộp thuế).

+ Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp.

+ Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).

+ Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.

+ Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC (nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc).

Đối tượng nào phải quyết toán thuế TNCN?

Căn cứ điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và mục 1 Công văn 154 /CTSTR-KK năm 2025 của Cục thuế tỉnh Sóc Trăng ...Tải về thì đối tượng phải quyết toán thuế TNCN là:

(1) Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan Thuế

- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên mà không đáp ứng điều kiện được ủy quyền quyết toán theo quy định thì phải trực tiếp khai QTT TNCN với cơ quan thuế nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.

- Cá nhân cư trú là người nước ngoài kết thúc hợp đông làm việc tại Việt Nam phải khai QTT với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh.

- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả từ nước ngoài và cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán chưa khấu trừ thuế trong năm thì cá nhân phải quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế.

- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công đông thời thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, ho ả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì không ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập QTT thay mà phải trực tiếp khai quyết toán với cơ quan thuế theo quy định.

Lưu ý: Cá nhân có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên thì năm quyết toán đầu tiên là 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.

(2) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công

- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai QTT TNCN không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế và QTT TNCN thay cho cá nhân có ủy quyền. Trường hợp cá nhân ủy quyền QTT TNCN cho tổ chức và có s ố thuế phải nộp thêm sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống thuộc diện được miễn thuế thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn kê khai thông tin cá nhân được trả thu nhập đó tại hồ sơ khai QTT TNCN của tổ chức và không tổng hợp số thuế phải nộp thêm của cá nhân có s ố thuế phải nộp thêm sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống.

- Trường hợp cá nhân là người lao động (NLĐ) được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống thì tổ chức mới có trách nhiệm QTT TNCN theo ủy quyền của cá nhân đối với cả phần thu nhập do tổ chức cũ chi trả và tổ chức trả thu nhập mới thu lại chứng từ khấu trừ thuế TNCN do tổ chức trả thu nhập cũ đã cấp cho NLĐ (nếu có).

- Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập giải thể, phá s ản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp thì phải khai QTT TNCN đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai QTT TNCN đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm.

Quyết toán thuế TNCN
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Được gia hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN 2024 đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào không phải quyết toán thuế TNCN 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn chót nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế 2025 là ngày mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
03 điều kiện để hồ sơ quyết toán thuế TNCN được hoàn thuế theo quy trình tự động?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào cá nhân tự quyết toán thuế TNCN 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào phải quyết toán thuế TNCN 2025? Hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN mới nhất 2025? Trường hợp nào được ủy quyền quyết toán thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Công văn 369 năm 2025 Cục thuế hướng dẫn về một số lưu ý khi quyết toán thuế TNCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải quyết toán thuế khi thu nhập chưa đến mức nộp thuế TNCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn cá nhân tự đi quyết toán thuế TNCN 2025 là khi nào?
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 50

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;