Dự kiến thu thuế GTGT với hàng hóa nhập khẩu qua chuyển phát nhanh dưới 1.000.000 đồng?

Dự thảo Quyết định bãi bỏ Quyết định số 78/2010/QĐ-TTg: Hàng hóa nhập khẩu qua chuyển phát nhanh dưới 1.000.000 đồng sẽ dự kiến chịu thuế GTGT?

Dự kiến thu thuế GTGT với hàng hóa nhập khẩu qua chuyển phát nhanh dưới 1.000.000 đồng?

Theo Quyết định 78/2010/QĐ-TTg năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn về mức giá trị hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh được miễn thuế GTGT, hàng hóa nhập khẩu qua chuyển phát nhanh dưới 1.000.000 đồng được miễn thuế nhập khẩu, thuế GTGT đầu vào (khâu nhập khẩu).

Tuy nhiên, mới đây Bộ Tài chính đã có Tờ trình Thủ tướng Chính phủ về Dự thảo Quyết định bãi bỏ Quyết định 78/2010/QĐ-TTg năm 2010. Theo đó, khi Quyết định bãi bỏ có hiệu lực, sẽ đồng nghĩa với việc hàng hóa nhập khẩu qua chuyển phát nhanh dưới 1.000.000 đồng dự kiến sẽ phải bắt đầu chịu thuế GTGT.

Tải về Tờ trình Thủ tướng Chính phủ về Dự thảo Quyết định bãi bỏ Quyết định 78/2010/QĐ-TTg năm 2010 và Dự thảo Quyết định bãi bỏ Quyết định 78/2010/QĐ-TTg năm 2010 của Bộ Tài chính.

Dự kiến thu thuế GTGT với hàng hóa nhập khẩu qua chuyển phát nhanh dưới 1.000.000 đồng?

Dự kiến thu thuế GTGT với hàng hóa nhập khẩu qua chuyển phát nhanh dưới 1.000.000 đồng? (Hình từ Internet)

Hàng hóa nhập khẩu chịu thuế GTGT trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về đối tượng chịu thuế GTGT như sau:

Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.

Đồng thời, đối chiếu theo quy định tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC, và được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 1 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC, Điều 1 Thông tư 25/2018/TT-BTC quy định về các đối tượng không phải chịu thuế GTGT.

Như vậy, hàng hóa nhập khẩu chịu thuế GTGT là hàng hóa dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không phải chịu thuế GTGT tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC, cụ thể là các đối tượng sau:

- Sản phẩm giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT do các cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp.

- Báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học-kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền.

- Hàng hóa nhập khẩu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được:

+ Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;

+ Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt;

+ Tàu bay (bao gồm cả động cơ tàu bay), dàn khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại.

- Vũ khí, khí tài (kể cả vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng) chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh nhập khẩu thuộc diện được miễn thuế nhập khẩu theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc nhập khẩu theo hạn ngạch hàng năm được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại và phải được Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính xác nhận.

- Hàng hóa nhập khẩu là quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân thực hiện theo quy định của pháp luật về quà biếu, quà tặng.

- Hàng hóa nhập khẩu là quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về quà biếu, quà tặng.

- Hàng hóa nhập khẩu là đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao.

- Hàng hóa nhập khẩu là đồ dùng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi về nước mang theo.

- Hàng hóa nhập khẩu là hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế;

- Hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.

- Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.

- Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.

- Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.

Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu được quy định ra sao?

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu được xác định theo công thức như sau:

Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu = Giá nhập tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) + Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)

Ngoài ra, trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì:

Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu = Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm

Hàng hóa nhập khẩu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến thu thuế GTGT với hàng hóa nhập khẩu qua chuyển phát nhanh dưới 1.000.000 đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu là thiết bị điện tử chuyên dùng có chịu thuế giá trị gia tăng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã LH H11 được sử dụng cho những loại hàng hóa nhập khẩu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp chế xuất khi mua các thiết bị hàng hóa nhập khẩu để lắp đặt thì có phải chịu thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại hàng hóa nhập khẩu thuộc diện không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã đóng thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái nhập thì người nộp thuế có được hoàn lại số tiền thuế đã nộp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn khai thuế, tính thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu ủy thác ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Công văn đề nghị miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu tại chỗ có phải chịu thuế xuất nhập khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Sẽ hoàn thuế đối với những hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm đúng không?
Tác giả:
Lượt xem: 26

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;