Dự kiến giảm thuế GTGT 2% từ 1/1/2025 đến hết 30/6/2025?

Dự thảo Nghị định giảm thuế GTGT 2% 6 tháng đầu năm sau? Hiện nay các nhóm hàng hóa, dịch vụ nào được giảm thuế GTGT đến hết năm nay?

Dự kiến giảm thuế GTGT 2% từ 1/1/2025 đến hết 30/6/2025?

Vừa qua, Bộ Tài chính đã công bố bản dự thảo Nghị định quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết của Quốc hội đã thông qua vào ngày 30/11/2024 (dự thảo Nghị định giảm thuế GTGT 2% 2025).

Dự thảo Nghị định giảm thuế GTGT 2% 2025...Tải về

Theo đó dự thảo đã đề xuất giảm thuế GTGT 6 tháng đầu năm (từ ngày 1/1/2025 đến hết ngày 30/6/2025) xuống 8% đối với với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%.

Lưu ý: Không giảm đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: Viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, sản xuất kim loại và sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, ngành khai khoáng (không kể khai thác than), sản xuất than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất, các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Dự kiến giảm thuế GTGT 2% từ 1/1/2025 đến hết 30/6/2025?

Dự kiến giảm thuế GTGT 2% từ 1/1/2025 đến hết 30/6/2025? (Hình ảnh từ Internet)

Hiện nay các nhóm hàng hóa, dịch vụ nào được giảm thuế GTGT đến hết 31/12/2024?

Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% xuống 8% từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.

- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.

- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin được quy định chi tiết tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP

Lưu ý:

- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định trên được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Chậm nộp tờ khai thuế GTGT bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT như sau:

(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP

(3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

(4) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

- Nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

- Nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

- Không nộp tờ khai thuế GTGT nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

(5) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP

Đồng thời, người có hành vi vi phạm như trên phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả:

- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế GTGT dẫn đến chậm nộp tiền thuế;

- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP

Lưu ý: Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT nêu trên áp dụng đối với hành vi vi phạm do tổ chức thực hiện. Đối với cá nhân có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức (theo khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP)

Giảm thuế GTGT
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết 174/2024/QH15: Chính thức giảm 2% thuế GTGT 6 tháng đầu năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mặt hàng được giảm thuế GTGT 2025 theo Dự thảo Nghị định giảm thuế GTGT 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 72 năm 2024 về giảm thuế GTGT được áp dụng đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức thông qua Nghị quyết giảm thuế GTGT 2% năm 2025 chưa?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất những loại hàng hóa, dịch vụ không được giảm 2% thuế GTGT trong 6 tháng đầu năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ vũ trường có được giảm thuế GTGT theo Nghị định 72 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất danh sách hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế GTGT 2% trong 6 tháng đầu năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến giảm thuế GTGT 2% từ 1/1/2025 đến hết 30/6/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp giảm thuế GTGT sau khi đã lập hóa đơn và kê khai xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn điền 3 mục PL trên HTKK - PL giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 như thế nào?
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 110

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;