Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế mới nhất 2024?

Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được áp dụng theo mẫu nào?

Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế mới nhất 2024?

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế mới nhất 2024 được áp dụng theo Mẫu 1.3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC.

TẢI VỀ >> Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế mới nhất 2024

Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế mới nhất 2024?

Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Việc cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được thực hiện như nào?

Căn cứ quy định tại Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTC về việc cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:

[1] Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người dự thi có hai môn thi đạt yêu cầu.

(1.1) Căn cứ vào kết quả thi được duyệt, Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người dự thi có hai môn thi đạt yêu cầu.

(1.2) Người dự thi không phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với trường hợp có 2 môn thi đạt yêu cầu.

[2] Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người có môn thi được miễn.

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Tổng cục Thuế. Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC.

- Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (đối với người Việt Nam) trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ (bản sao có chứng thực);

- Một ảnh màu 3x4(cm) nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ;

- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được miễn môn thi, nộp một trong các giấy tờ sau:

+ Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC;

+ Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học, sổ bảo hiểm xã hội đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC (bản sao có chứng thực);

+ Giấy chứng nhận điểm thi đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC (bản sao có chứng thực).

+ Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC (bản sao có chứng thực).

[3] Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả thi chính thức hoặc ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp chứng chỉ, Tổng cục Thuế trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

[4] Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được nhận trực tiếp tại Tổng cục Thuế hoặc gửi đến người được cấp qua dịch vụ bưu chính công ích theo địa chỉ đã đăng ký với Tổng cục Thuế.

Trường hợp nhận chứng chỉ trực tiếp tại Tổng cục Thuế, người nhận chứng chỉ phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) và giấy ủy quyền nhận chứng chỉ (nếu người được cấp chứng chỉ ủy quyền nhận thay).

[5] Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, Tổng cục Thuế công khai thông tin người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Thông tin công khai bao gồm: Họ tên, ngày sinh, thông tin về chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu (đối với người nước ngoài); thông tin về chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Trường hợp nào chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế bị thu hồi?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 10/2021/TT-BTC, chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế bị thu hồi trong các trường hợp sau:

- Kê khai không trung thực về thời gian công tác trong hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;

- Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, giấy chứng nhận điểm thi trong hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;

- Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;

- Sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên giả hoặc không có giá trị pháp lý trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;

- Chứng chỉ kế toán viên, chứng chỉ kiểm toán viên đã bị thu hồi đối với trường hợp được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC;

- Cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Chứng chỉ hành nghề
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế mới nhất là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Gửi hồ sơ đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đến đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí dự thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được quy định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là bao nhiêu phút?
Tác giả:
Lượt xem: 15
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;