Đối tượng nào không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2024?
Đối tượng nào không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2024?
Căn cứ Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014) quy định 05 nhóm đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, bao gồm:
Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014) không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau:
(1) Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu
(2) Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ
- Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ
- Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật
(3) Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng
(4) Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông
(5) Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.
Đối tượng nào không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2024? (Hình từ Internet)
Đối tượng nào phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2024?
Căn cứ Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014) và Điều 2 Nghị định 108/2015/NĐ-CP quy định 02 nhóm đối tượng phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, bao gồm:
(1) Hàng hóa: là các sản phẩm hàng hóa hoàn chỉnh, không bao gồm bộ linh kiện để lắp ráp các hàng hóa này.
- Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
- Rượu;
- Bia;
- Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
- Tàu bay, du thuyền;
Lưu ý: Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với tàu bay, du thuyền là loại sử dụng cho mục đích dân dụng.
- Xăng các loại;
- Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
- Bài lá;
- Vàng mã, hàng mã.
Lưu ý: Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng mã không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy học.
(2) Dịch vụ:
- Kinh doanh vũ trường;
- Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
- Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
- Kinh doanh đặt cược;
Lưu ý: Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với kinh doanh đặt cược bao gồm đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác theo quy định của pháp luật.
- Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
- Kinh doanh xổ số.
Trường hợp nào được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt?
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:
- Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu;
- Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu;
- Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa;
- Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Lưu ý: Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu chỉ thực hiện đối với hàng hoá thực tế xuất khẩu.
Việc khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt được hướng dẫn chi tiết tại Điều 7 Nghị định 108/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 14/2019/NĐ-CP).
- Doanh nghiệp bị phá sản có phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế không?
- Doanh nghiệp được xóa nợ tiền thuế trong trường hợp nào?
- Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp: Doanh nghiệp nước ngoài kinh doanh qua sàn thương mại điện tử sẽ phải nộp thuế TNDN?
- Dự kiến giảm thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ theo Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp?
- Tính phí bảo vệ môi trường là bao nhiêu đối với khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô?
- Khi nào thì hộ kinh doanh được xóa nợ tiền thuế?
- Có phải chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với kinh doanh bị phá sản không?
- Thời điểm phân loại mức độ rủi ro tổng thể đối với người nộp thuế là khi nào?
- Hồ sơ khai thuế liên quan đến đất đai có thời hạn nộp khi nào?
- Trường hợp nào Hội đồng tư vấn thuế được thành lập lại các thành viên?