Đối tượng nào chịu thuế bảo vệ môi trường?

Thuế bảo vệ môi trường áp dụng cho những đối tượng nào?

Đối tượng nào chịu thuế bảo vệ môi trường?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 thì những đối tượng sau đây sẽ chịu thuế bảo vệ môi trường gồm:

[1] Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:

- Xăng, trừ etanol;

- Nhiên liệu bay;

- Dầu diezel;

- Dầu hỏa;

- Dầu mazut;

- Dầu nhờn;

- Mỡ nhờn.

[2] Than đá, bao gồm:

- Than nâu;

- Than an-tra-xít (antraxit);

- Than mỡ;

- Than đá khác.

[3] Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).

[4] Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.

[5] Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.

[6] Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.

[7] Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.

[8] Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.

[9] Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.

Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Đồng thời, các đối tượng chịu thuế còn được quy định tại Điều 2 Nghị định 67/2011/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 69/2012/NĐ-CP bổ sung thêm 1 số đối tượng chịu thế bảo vệ môi trường như sau:

Đối tượng chịu thuế thực hiện theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010.

- Đối với xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch. Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch, chỉ tính thu thuế bảo vệ môi trường đối với phần xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch.

- Đối với dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (ký hiệu là HCFC) quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 là loại gas dùng làm môi chất sử dụng trong thiết bị lạnh và trong công nghiệp bán dẫn.

- Đối với túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa) quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 là loại túi, bao bì nhựa mỏng có hình dạng túi (có miệng túi, có đáy túi, có thành túi và có thể đựng sản phẩm trong đó) được làm từ màng nhựa đơn HDPE (high density polyethylene resin), LDPE (Low density polyethylen) hoặc LLDPE (Linear low density polyethylen resin), trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Bao bì đóng gói sẵn hàng hoá quy định tại khoản này (kể cả có hình dạng túi và không có hình dạng túi), bao gồm:

+ Bao bì đóng gói sẵn hàng hóa nhập khẩu;

+ Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất hoặc nhập khẩu để đóng gói sản phẩm do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó sản xuất, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói;

+ Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua trực tiếp của người sản xuất hoặc người nhập khẩu để đóng gói sản phẩm do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó sản xuất, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói.

- Đối với thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng, quy định tại khoản 5, 6, 7 và khoản 8 Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010: Chi tiết thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 1269/2011/UBTVQH12 (Văn bản đã hết hiệu lực và được thay thế bằng Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14).

Đối tượng nào chịu thuế bảo vệ môi trường?

Đối tượng nào chịu thuế bảo vệ môi trường? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào không phải chịu thuế bảo vệ môi trường?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 thì những đối tượng sau đây sẽ không phải chịu thuế bảo vệ mô trường:

- Hàng hóa không quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.

- Hàng hóa quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:

+ Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;

Hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;

+ Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.

Quy định về người nộp thuế bảo vệ môi trường ra sao?

Căn cứ theo Điều 5 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định về người nộp thuế bảo vệ môi trường như sau:

- Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này.

- Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

+ Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế;

+ Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.

Thuế bảo vệ môi trường
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Sau ngày 31/12/2024 thì mức thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế phẩm chứa 95% khối lượng dầu khoáng nguồn gốc dầu mỏ có chịu thuế bảo vệ môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuốc khử trùng kho chứa Methyl Bromide có chịu thuế bảo vệ môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuốc khử trùng kho có phải chịu thuế bảo vệ môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mở rộng đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh doanh dầu hỏa chịu mức thuế bảo vệ môi trường bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mỡ nhờn nhập khẩu có phải đóng thuế bảo vệ môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đến 2030 cải cách chính sách thuế bảo vệ môi trường theo chiến lược cải cách hệ thống thuế dựa trên giải pháp gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách văn bản hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường gồm những văn bản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thuế bảo vệ môi trường là bao nhiêu?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 50
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;