Đối tượng bị tạm hoãn xuất cảnh nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế từ 01/01/2025?

Luật sửa 9 Luật (Luật số 56/2024/QH15) trong đó bao gồm Luật Quản lý thuế 2019, có hiệu lực từ 01/01/2025, sửa đổi quy định về các đối tượng có thể bị tạm hoãn xuất cảnh nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thế nào?

Đối tượng bị tạm hoãn xuất cảnh nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế từ 01/01/2025?

Căn cứ khoản 9 Điều 6 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 (văn bản có hiệu lực từ 01/01/2025) quy định về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế
...
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 66 như sau:
“1. Cá nhân kinh doanh, chủ hộ kinh doanh, cá nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, cá nhân là người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế; trường hợp chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đối với số tiền thuế nợ và thời gian nợ theo ngưỡng do Chính phủ quy định thì bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh. Cơ quan quản lý thuế thông báo trước cho người nộp thuế về việc áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh.”.

Như vậy, kể từ 01/01/2025, Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 có hiệu lực, các đối tượng sau đây sẽ bị tạm hoãn xuất cảnh nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế:

- Cá nhân kinh doanh, chủ hộ kinh doanh, cá nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.

- Cá nhân là người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi xuất cảnh.

- Trường hợp chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đối với số tiền thuế nợ và thời gian nợ theo ngưỡng do Chính phủ quy định.

Đối tượng bị tạm hoãn xuất cảnh nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế từ 01/01/2025?

Đối tượng bị tạm hoãn xuất cảnh nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế từ 01/01/2025? (Hình từ Internet)

Trình tự thủ tục thực hiện tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 21 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, quy định về trình tự thủ tục thực hiện tạm hoãn xuất cảnh như sau:

(1) Sau khi rà soát, đối chiếu, xác định chính xác nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế lập danh sách cá nhân, cá nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và lập văn bản theo Mẫu 01/XC Phụ lục 3 Nghị định 126/2020/NĐ-CP gửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đồng thời gửi cho người nộp thuế biết để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi xuất cảnh.

(2) Ngay trong ngày nhận được văn bản tạm hoãn xuất cảnh của cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thực hiện việc tạm hoãn xuất cảnh theo quy định và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

(3) Trường hợp người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì trong vòng 24 giờ làm việc cơ quan quản lý thuế ban hành văn bản hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh theo Mẫu 02/XC Phụ lục 3 Nghị định 126/2020/NĐ-CP gửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để thực hiện hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh theo quy định.

Trước khi hết thời hạn tạm hoãn xuất cảnh 30 ngày mà người nộp thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì cơ quan quản lý thuế gửi văn bản gia hạn tạm hoãn xuất cảnh theo Mẫu 02/XC Phụ lục 3 Nghị định 126/2020/NĐ-CP đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, đồng thời gửi người nộp thuế biết.

(4) Văn bản tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh được gửi qua đường bưu chính hoặc bằng phương thức điện tử nếu đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử và được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế. Trường hợp văn bản gửi cho người nộp thuế qua đường bưu chính mà bị trả lại và văn bản đã được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế thì được coi là văn bản đã được gửi.

Trách nhiệm của người nộp thuế được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 6 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 (văn bản có hiệu lực từ 01/01/2025) quy định về trách nhiệm của người nộp thuế như sau:

- Thực hiện đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.

- Khai chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế và các tài liệu cung cấp cho cơ quan thuế trong quá trình giải quyết hồ sơ thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

- Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.

- Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

- Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.

- Lập và giao hóa đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.

- Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.

- Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

- Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định.

- Người nộp thuế thực hiện hoạt động kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật.

- Căn cứ tình hình thực tế và điều kiện trang bị công nghệ thông tin, Chính phủ quy định chi tiết việc người nộp thuế không phải nộp các chứng từ trong hồ sơ khai, nộp thuế, hồ sơ hoàn thuế và các hồ sơ thuế khác mà cơ quan quản lý nhà nước đã có.

- Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo đảm việc thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan quản lý thuế, áp dụng kết nối thông tin liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế với cơ quan quản lý thuế.

- Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết có nghĩa vụ lập, lưu trữ, kê khai, cung cấp hồ sơ thông tin về người nộp thuế và các bên liên kết của người nộp thuế bao gồm cả thông tin về các bên liên kết cư trú tại các quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

Nghĩa vụ nộp thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng bị tạm hoãn xuất cảnh nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo về việc gia hạn tạm hoãn xuất cảnh do chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với ngân sách nhà nước là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế khi doanh nghiệp tổ chức lại là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có bị tạm hoãn xuất cảnh khi chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp bị phá sản có phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được tạm hoãn xuất cảnh người đại diện pháp luật của doanh nghiệp khi doanh nghiệp chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì có được xuất cảnh định cư ở nước ngoài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế khi giải thể doanh nghiệp ra sao?
Tác giả:
Lượt xem: 38

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;