Doanh nghiệp có được trừ khoản chi tài sản cố định khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh, nghiệp doanh nghiệp có được trừ khoản chi tài sản cố định không?

Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp gồm các thu nhập nào?

Căn cứ tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13 về thuế sửa đổi 2014 thì thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.

Trong đó, thu nhập khác bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn;

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;

- Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;

- Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá;

- Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được;

- Khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ;

- Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.

- Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam thì đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định;

Đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.

Doanh nghiệp có được trừ khoản chi tài sản cố định khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Doanh nghiệp có được trừ khoản chi tài sản cố định khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp có được trừ khoản chi tài sản cố định khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Theo quy đinh tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC) về những khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

Theo quy định trên, các khoản chi của doanh nghiệp nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định sẽ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Bên cạnh đó, các khoản chi tài sản cố định không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bổ sung tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC) gồm:

- Tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

- Tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính)

- Tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong số sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành.

- Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

- Tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị

- Một số tài sản cố định cụ thể khác.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?

Căn cứ tai Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 (trong đó có cụm từ bị thay thế bởi khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022) quy định về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Thuế suất
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.
Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.

Như vậy, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay là 20%.

Đối với hoạt động dầu khí thì mức thuế suất từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí; đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

* Đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng thì áp dụng thuế suất 20%.

Thu nhập chịu thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu nhập từ kinh doanh thì thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản chi phí mua bảo hiểm nhân thọ có được được giảm trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNCN hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động có được trừ vào thu nhập chịu thuế TNDN?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN xác định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phụ cấp xăng xe cho nhân viên có tính vào thu nhập chịu thuế TNCN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 05/HTQT giấy xác nhận thuế thu nhập đã nộp tại Việt Nam đối với thu nhập từ tiền bản quyền ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu nhập chịu thuế từ thừa kế bất động sản gồm những khoản thu nhập nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;