Dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì?
Dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì?
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BTC giải thích dịch vụ làm thủ tục về thuế là hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, thực hiện các dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 104 Luật Quản lý thuế 2019 theo hợp đồng dịch vụ đã ký kết với người nộp thuế.
Trong đó:
- Các dịch vụ quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 104 Luật Quản lý thuế 2019 gọi là dịch vụ về thuế;
- Các dịch vụ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 104 Luật Quản lý thuế 2019 gọi là dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ.
Cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người nộp thuế như thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 104 Luật Quản lý thuế 2019 về cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:
Cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế
1. Dịch vụ do đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế theo hợp đồng bao gồm:
a) Thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và các thủ tục về thuế khác thay người nộp thuế;
b) Dịch vụ tư vấn thuế;
c) Dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại Điều 150 của Luật này. Doanh nghiệp siêu nhỏ được xác định theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Đại lý thuế có quyền, nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện các dịch vụ với người nộp thuế theo thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Tuân thủ quy định của Luật này, pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan trong hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chịu trách nhiệm trước người nộp thuế về nội dung dịch vụ đã cung cấp.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Như vậy, dịch vụ do doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế cung cấp cho người nộp thuế theo hợp đồng bao gồm:
- Thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và các thủ tục về thuế khác thay người nộp thuế;
- Dịch vụ tư vấn thuế;
- Dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại Điều 150 Luật Quản lý thuế 2019. Doanh nghiệp siêu nhỏ được xác định theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế có trách nhiệm thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 24 Thông tư 10/2021/TT-BTC, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế có trách nhiệm sau đây:
(1) Kinh doanh dịch vụ theo đúng phạm vi ghi trong giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đã được Cục Thuế cấp.
(2) Duy trì và đảm bảo các điều kiện được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế trong suốt thời gian hoạt động.
(3) Tuyển dụng và quản lý nhân viên của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo đúng quy định.
(4) Tuân thủ các quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán doanh nghiệp và các quy định của pháp luật khác có liên quan khi thực hiện các dịch vụ theo hợp đồng đã ký với người nộp thuế.
(5) Không được thông đồng với công chức thuế, người nộp thuế để vi phạm pháp luật về thuế.
Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế có hành vi giúp người nộp thuế thực hiện hành vi trốn thuế, khai thiếu thuế, vi phạm thủ tục về thuế thì người nộp thuế vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các sai phạm trên,
Đồng thời, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế phải liên đới chịu trách nhiệm và chịu bồi thường cho người nộp thuế theo hợp đồng đã ký kết với người nộp thuế.
(6) Chấp hành các quy định về kiểm tra liên quan đến việc hành nghề kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế; thay mặt người nộp thuế cung cấp, giải trình theo yêu cầu của cơ quan thuế các thông tin, tài liệu trong phạm vi hợp đồng với người nộp thuế để chứng minh tính chính xác của hồ sơ khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế của người nộp thuế.
(7) Giữ bí mật thông tin cho người nộp thuế sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
(8) Gửi thông báo, báo cáo đến Cục Thuế qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi thông tin nhân viên của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, gửi thông báo thay đổi thông tin nhân viên của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 2.8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC;
- Chậm nhất là ngày 15/1 hàng năm, gửi báo cáo tình hình hoạt động doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 2.9 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC. Thông tin báo cáo được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
- Tổng hợp 2 cách viết Bản kiểm điểm cá nhân đảng viên 2024 cho cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo? Đảng viên ở trong tổ chức chính trị - xã hội đóng đảng phí bao nhiêu?
- 02 cách điền Bản kiểm điểm cá nhân đảng viên 2024 cho cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo? Đảng viên trong cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đóng đảng phí bao nhiêu?
- Các bước nộp trực tiếp mẫu 01/PLI báo cáo tình hình sử dụng lao động? Người lao động là đoàn viên công đoàn cơ sở cơ quan nhà nước phải nộp đoàn phí bao nhiêu?
- Cách nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024 online? Người lao động là đoàn viên công đoàn nộp đoàn phí bao nhiêu?
- Hướng dẫn 2 cách nộp mẫu 01/PLI Báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024? Người lao động là Đoàn viên ở đơn vị lực lượng vũ trang nộp đoàn phí bao nhiêu?
- Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm? Người lao động là Đoàn viên ở tổ chức xã hội phải đóng đoàn phí bao nhiêu?
- Hướng dẫn cách kê khai hóa đơn thay thế khác kỳ mới nhất năm 2024?
- 3 loại phí ra sổ hồng chung cư là gì?
- Mẫu CTT50 là mẫu biên lai thu thuế đúng không?
- Hóa đơn giá trị gia tăng dùng cho doanh nghiệp đặc thù thu bằng ngoại tệ là mẫu nào theo Thông tư 78?