Đề xuất 08 trường hợp khác được miễn giảm tiền thuê đất năm 2025? Tiền thuê đất của Nhà nước trả tiền một lần có được miễn lệ phí trước bạ?

Đã có đề xuất 08 trường hợp khác được miễn, giảm tiền thuê đất năm nay? Các trường hợp miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Luật Đất đai hiện hành như thế nào?

Đề xuất 08 trường hợp khác được miễn giảm tiền thuê đất năm 2025?

Ngày 13/3, Bộ Tài chính tổ chức Hội nghị lấy ý kiến về dự thảo Nghị định của Chính phủ quy định các trường hợp khác được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 157 Luật Đất đai 2024, đồng thời sửa đổi, bổ sung một số nội dung về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, quỹ phát triển đất tại Nghị định 103/2024/NĐ-CPNghị định 104/2024/NĐ-CP.

Xem chi tiết Dự thảo...Tải về

Theo đó, tại dự thảo dự thảo Nghị định của Chính phủ quy định các trường hợp khác được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, Bộ Tài chính đề xuất 8 trường hợp khác được miễn, giảm tiền thuê đất năm 2025 bao gồm:

(1) Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê đối với trường hợp sử dụng đất để xây dựng trụ sở Ngân hàng Chính sách xã hội các cấp, trụ sở Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

(2) Miễn, giảm tiền thuê đất đối với diện tích nhà, đất phục vụ đối ngoại giao cho đơn vị được giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý nhà, đất phục vụ đối ngoại...

(3) Miễn, giảm tiền thuê đất đối với doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

(4) Miễn, giảm tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối mà bị thiên tai, hỏa hoạn.

(5) Giảm 50% tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh (trừ dự án sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối) nhưng phải tạm ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do bị thiên tai, hỏa hoạn hoặc do các nguyên nhân bất khả kháng theo quy định.

(6) Miễn, giảm tiền thuê đất đối với đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các huyện được hưởng chính sách hỗ trợ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

(7) Miễn, giảm tiền thuê đất đối với đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh sử dụng lao động là người khuyết tật.

(8) UBND cấp tỉnh trình HĐND cùng cấp quyết định mức miễn, giảm tiền thuê đất cụ thể đối với đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án xã hội hóa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật…

Cụ thể các trường hợp khác được đề xuất miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại dự thảo Nghị định cần đáp ứng các điều kiện: Không thuộc các trường hợp đã được quy định tại khoản 1 Điều 157 Luật Đất đai năm 2024 (được quy định chi tiết tại các Điều 18, 19, 39, và 40 Nghị định 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ);

Một nội dung quan trọng nữa tại dự thảo Nghị định là sửa đổi, bổ sung một số nội dung về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, quỹ phát triển đất để hoàn thiện các chính sách này trên cơ sở kiến nghị, đề xuất của các Bộ, ngành, địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện các quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, quỹ phát triển tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP, Nghị định số 104/2024/NĐ-CP.

Đề xuất 08 trường hợp khác được miễn, giảm tiền thuê đất năm 2025?

Đề xuất 08 trường hợp khác được miễn giảm tiền thuê đất năm 2025? (Hình ảnh từ Internet)

11 trường hợp miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Luật Đất đai 2024 như thế nào?

Căn cứ theo Điều 157 Luật Đất đai 2024 quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất như sau:

(1) Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan, trừ trường hợp sử dụng đất xây dựng nhà ở thương mại, sử dụng đất thương mại, dịch vụ;

(2) Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, thương binh hoặc bệnh binh không có khả năng lao động, hộ gia đình liệt sĩ không còn lao động chính, người nghèo; sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở cho các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 124 Luật Đất đai 2024 đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo hoặc huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

(3) Đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ;

(4) Sử dụng đất của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai 2024;

(5) Sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không; đất để làm bãi đỗ xe, xưởng bảo dưỡng phục vụ hoạt động vận tải hành khách công cộng; đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm;

(6) Sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng; đất xây dựng công trình công nghiệp đường sắt; đất xây dựng công trình phụ trợ khác trực tiếp phục vụ công tác chạy tàu, đón tiễn hành khách, xếp dỡ hàng hóa của đường sắt;

(7) Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư;

(8) Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho, nhà xưởng sản xuất; xây dựng cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

(9) Sử dụng đất xây dựng công trình cấp nước sạch và thoát nước, xử lý nước thải tại khu vực đô thị và nông thôn;

(10) Sử dụng đất không phải đất quốc phòng, an ninh cho mục đích quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp quân đội, công an;

(11) Giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở phải di chuyển chỗ ở mà không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác trong địa bàn đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất thu hồi.

>>> Xem thêm: Căn cứ tính tiền thuê đất được quy định như thế nào theo Nghị định 103 2024?

Có được miễn lệ phí trước bạ khi thuê đất của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần?

Căn cứ khoản 3 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Miễn lệ phí trước bạ
...
3. Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Thăm dò, khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất), đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng, bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng. Các trường hợp này nếu đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng để cho thuê hoặc tự sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ.
...

Như vậy, đối với trường hợp mà nhà nước cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sử dụng được miễn lệ phí trước bạ nếu sử dụng đất vào các mục đích sau đây:

- Sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Thăm dò, khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất), đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng, bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng.

Lưu ý: Các trường hợp này nếu đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng để cho thuê hoặc tự sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ.

Cùng chủ đề
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;