Dầu hỏa có phải đóng thuế bảo vệ môi trường?

Tính thuế bảo vệ môi trường đối với Dầu hỏa vào thời điểm ra sao? Có phải đóng thuế bảo vệ môi trường đối với dầu hỏa?

Dầu hỏa có phải đóng thuế bảo vệ môi trường?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, cụ thể như sau:

Đối tượng chịu thuế
1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
a) Xăng, trừ etanol;
b) Nhiên liệu bay;
c) Dầu diezel;
d) Dầu hỏa;
đ) Dầu mazut;
e) Dầu nhờn;
g) Mỡ nhờn.
2. Than đá, bao gồm:
a) Than nâu;
b) Than an-tra-xít (antraxit);
c) Than mỡ;
d) Than đá khác.
3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).
4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
9. Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.
Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Bên cạnh đó, tại Điều 4 Thông tư 152/2011/TT-BTC thì số thuế bảo vệ môi trường phải trả khi kinh doanh Dầu hỏa được xác định theo công thức sau:

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp

=

Số lượng đơn vị hàng hoá tính thuế

x

Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá

Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định về mức thuế tuyệt đối áp dụng với Dầu hỏa như sau:

Hàng hóa


Đơn vị tính

Mức thuế

(đồng/1 đơn vị hàng hóa)

Xăng, dầu, mỡ nhờn



Xăng, trừ etanol

Lít

1.000-4.000

Nhiên liệu bay

Lít

1.000-3.000

Dầu diezel

Lít

500-2.000

Dầu hỏa

Lít

300-2.000

Dầu mazut

Lít

300-2.000

Dầu nhờn

Lít

300-2.000

Mỡ nhờn

Kg

300-2.000

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì dầu hỏa là một trong các loại dầu phải chịu thuế bảo vệ môi trường.

Bên cạnh đó thì mức thuế tuyệt đối áp dụng với Dầu hỏa là từ 300 đồng/1 đơn vị hàng hóa đến 2.000 đồng/1 đơn vị hàng hóa.

Dầu hỏa có phải đóng thuế bảo vệ môi trường?

Dầu hỏa có phải đóng thuế bảo vệ môi trường? (Hình từ Internet)

Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường đối với Dầu hỏa ra sao?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, thì thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường đối với Dầu hỏa cụ thể như sau:

Thời điểm tính thuế
1. Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.
2. Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.
3. Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
4. Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.

Như vậy, tùy thuộc vào mục đích mà thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường đối với Dầu hỏa cũng được xác định khác nhau, cụ thể như sau:

- Trường hợp Dầu hỏa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho thì thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.

- Trường hợp Dầu hỏa đưa vào tiêu dùng nội bộ thì thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.

- Trường hợp Dầu hỏa nhập khẩu thì thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

- Trường hợp Dầu hỏa sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.

Mẫu Tờ khai thuế bảo vệ môi trường khi kinh doanh Dầu hỏa là mẫu nào?

Mẫu Tờ khai thuế bảo vệ môi trường áp dụng khi kinh doanh Dầu hỏa được quy định tại khoản 3 Điều 16 Thông tư 80/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:

Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế bảo vệ môi trường
...
3. Khai thuế, nộp thuế:
a) Đối với xăng dầu:
Đơn vị phụ thuộc của thương nhân đầu mối hoặc đơn vị phụ thuộc của công ty con của thương nhân đầu mối có kinh doanh tại địa bàn cấp tỉnh khác với nơi thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối đóng trụ sở mà không hạch toán kế toán để khai riêng thuế bảo vệ môi trường thì thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối thực hiện khai thuế bảo vệ môi trường và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 01/TBVMT, phụ lục bảng phân bổ số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với xăng dầu theo mẫu số 01-2/TBVMT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền thuế phân bổ cho tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này.
b) Đối với than khai thác và tiêu thụ nội địa:
Doanh nghiệp có hoạt động khai thác và tiêu thụ than nội địa thông qua hình thức quản lý và giao cho các công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc khai thác, chế biến và tiêu thụ thì đơn vị thực hiện nhiệm vụ tiêu thụ than thực hiện khai thuế cho toàn bộ số thuế bảo vệ môi trường phát sinh đối với than khai thác và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 01/TBVMT, phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với than theo mẫu số 01-1/TBVMT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền thuế phân bổ cho tỉnh nơi có công ty khai thác than đóng trụ sở theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này.

Như vậy, theo quy định trên là Mẫu số 01/TBVMT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. (Tải về)

Thuế bảo vệ môi trường
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mỡ nhờn nhập khẩu có phải đóng thuế bảo vệ môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đến 2030 cải cách chính sách thuế bảo vệ môi trường theo chiến lược cải cách hệ thống thuế dựa trên giải pháp gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách văn bản hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường gồm những văn bản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thuế bảo vệ môi trường là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế bảo vệ môi trường được quy định ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai phải nộp thuế bảo vệ môi trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân bổ tiền nộp thuế bảo vệ môi trường trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Loại thuốc diệt cỏ có chịu thuế bảo vệ môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào chịu thuế bảo vệ môi trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế bảo vệ môi trường là gì?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 12
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;