Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có phải chịu thuế sử dụng đất không?

Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có thuộc đối tượng chịu thuế đất không? Nếu có thì mức thuế là bao nhiêu?

Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có phải chịu thuế sử dụng đất không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định cụ thể về các đối tượng không chịu thuế sử dụng đất như sau:

Đối tượng không chịu thuế
......
7. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh gồm:
7.1. Đất thuộc doanh trại, trụ sở đóng quân;
7.2. Đất làm căn cứ quân sự;
7.3. Đất làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và các công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;
7.4. Đất làm ga, cảng quân sự;
7.5. Đất làm các công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;
7.6. Đất làm kho tàng của các đơn vị vũ trang nhân dân;
7.7. Đất làm trường bắn, thao trường, bãi tập, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;
7.8. Đất làm nhà khách, nhà công vụ, nhà thi đấu, nhà tập luyện thể dục, thể thao và các cơ sở khác thuộc khuôn viên doanh trại, trụ sở đóng quân của các đơn vị vũ trang nhân dân;
7.9. Đất làm trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý;
7.10. Đất xây dựng các công trình chiến đấu, công trình nghiệp vụ quốc phòng, an ninh khác do Chính phủ quy định.
......

Như vậy, theo quy định trên thì đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh không thuộc nhóm các đối tượng chịu thuế sử dụng đất theo quy định pháp luật.

>>> Xem thêm: Miễn thuế sử dụng đất ở đối với con đẻ của liệt sĩ và đang trực tiếp thờ cúng liệt sĩ đúng không?

Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có phải chịu thuế sử dụng đất không? (Hình ảnh từ Internet)

Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh theo Luật Đất đai 2024 được sử dụng trong thời hạn bao lâu?

Dựa theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định về thời hạn sử dụng đất quốc phòng, an ninh như sau:

Đất sử dụng ổn định lâu dài
1. Đất ở.
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
6. Đất quốc phòng, an ninh.
7. Đất tín ngưỡng.
8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.

Theo quy định trên, thì đất quốc phòng, an ninh nằm trong phạm vi đất sử dụng ổn định, lâu dài và không có thời hạn sử dụng đất cụ thể.

Sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế áp dụng cho những đối tượng nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 201 Luật Đất đai 2024 về sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế như sau:

- Việc sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế được áp dụng cho các đối tượng sau đây:

+ Đơn vị quân đội, đơn vị công an, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân;

+ Doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý.

Quy định như thế nào về việc quy hoạch đất quốc phòng, an ninh?

Trước tiên, căn cứ theo quy dịnh tại khoản 2 Điều 76 Luật Đất đai 2024 về cơ quan có thẩm quyền quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh cụ thể như sau:

- Bộ Quốc phòng có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng; Bộ Công an có trách nhiệm thực hiện quy hoạch sử dụng đất an ninh.

Căn cứ theo quy định tại Điều 68 Luật Đất đai 2024 về quy hoạch đất quốc phòng, an ninh như sau:

- Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh là quy hoạch ngành quốc gia.

- Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh bao gồm các căn cứ theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các căn cứ sau đây:

+ Quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

+ Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của quốc gia;

+ Hiện trạng sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước;

+ Nhu cầu, khả năng sử dụng đất quốc phòng, an ninh.

- Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh bảo đảm phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh;

+ Rà soát, xác định vị trí, diện tích, ranh giới đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; xác định vị trí, diện tích, ranh giới đất quốc phòng, an ninh không còn nhu cầu sử dụng để bàn giao cho địa phương quản lý, sử dụng.

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;