Đất ở tại nông thôn có chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?

Đất ở tại nông thôn có chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không? Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở là gì?

Đất ở tại nông thôn có chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 53/2011/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu thuế như sau:

Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cụ thể như sau:
1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị:
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, gồm:
a) Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;
b) Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);
c) Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;
d) Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Nghị định này được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Theo quy định trên thì đất ở tại nông thôn thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

>>> Xem thêm: Cách tính thuế đất nhà ở hàng năm 2025? Thuế đất ở 2025 là bao nhiêu?

Đất ở tại nông thôn có chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?

Đất ở tại nông thôn có chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không? (Hình từ Internet)

Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

Theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì căn cứ tính thuế sử đụng đất phi nông nghiệp đối là giá tính thuế và thuế suất. Trong đó, giá tính thuế và thuế suất được xác định như sau:

(1) Giá tính thuế:

Giá tính thuế được quy định tại Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 được sửa đổi bởi Điều 249 Luật Đất đai 2024 như sau:

- Giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất.

- Diện tích đất tính thuế được quy định như sau:

+ Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.

Trường hợp có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế.

Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung;

+ Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

Hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong tầng hầm được cộng vào diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ;

+ Đối với công trình xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng hệ số phân bổ bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

- Giá của 01 m2 đất là giá đất theo bảng giá đất tương ứng với mục đích sử dụng và được ổn định theo chu kỳ 05 năm.

(2) Thuế suất:

Thuế suất được quy định tại Điều 7 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:

- Thuế suất đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần sau:

Bậc thuế

Diện tích đất tính thuế (m2)

Thuế suất (%)

1

Diện tích trong hạn mức

0,03

2

Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

0,07

3

Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

0,15

- Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế là hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, kể từ ngày 01/01/2012.

Trường hợp đất ở đã có hạn mức theo quy định trước ngày 01/01/2012 thì áp dụng như sau:

+ Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày 01/01/2012 thấp hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức giao đất ở mới để làm căn cứ tính thuế;

+ Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày 01/01/2012 cao hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức đất ở cũ để làm căn cứ tính thuế.

- Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.

- Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.

- Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%. Trường hợp đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không coi là đất chưa sử dụng và áp dụng mức thuế suất 0,03%.

- Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2% và không áp dụng hạn mức. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người nộp thuế đối với diện tích đất lấn, chiếm.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được giảm 50% trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định các trường hợp được giảm 50% số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp như sau:

- Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh;

- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn

- Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng;

- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Đất ở tại nông thôn có chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Áp dụng Bảng giá đất để tính trong trường hợp nào? Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có giá tính thuế ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hiện nay điều chỉnh trong phạm vi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính sách miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của nhà nước hiện nay như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tạo dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Công văn 1805? Giá tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp tiền sử dụng đất là khi nào? Công thức tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/TK-SDDPNN tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 04/tk-sddpnn tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2025 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trong trường hợp nào sẽ không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;